TÌM KIẾM FILE PDF

4 BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN TỐT NGHIỆP THPT 2023 MÔN LỊCH SỬ

4 BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN TỐT NGHIỆP THPT 2023 MÔN LỊCH SỬ

FULL ĐÁP ÁN
4 BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN TỐT NGHIỆP THPT 2023 MÔN LỊCH SỬ


Mua sách gốc tại các trang thương mại uy tín                        


ĐỀ SỐ 1

(Gồm ….trang)

ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023

Bài th: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1. Chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được chỉ huy bởi

A. cố vấn Mĩ.                                                B. chính quyền Sài Gòn.

C. viễn chinh Mĩ.                                         D. quân đội Sài Gòn.

Câu 2. Một trong số những tỉnh giành chính quyền đầu tiên trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Hà Tiên.                B. Đồng Nai Thượng.                C. Hải Dương.                      D. Châu Đốc

Câu 3. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khiến sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, Việt Nam phải thực hiện ngay nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước?

A. Mỹ vẫn có ý đồ quay lại thống trị miền Nam bằng hình thức thực dân mới.

B. Mỗi miền có hình thức tổ chức nhà nước khác nhau, gây cản trở sự phát triển chung.

C. Xu thế thống nhất đất nước đang diễn ra ở nhiều khu vực.

D. Phải tiếp tục xây dựng nhà nước của nhân dân Việt Nam.

Câu 4. Ngày 6-3-1946, đại diện Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã kí bản Hiệp định Sơ bộ với đại diện của chính phủ

A. Nhật Bản.                B. Mĩ.                                C. Anh.                D. Pháp.

Câu 5. Chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của thế giới trong những năm 1991 – 2000 là thành tựu khoa học – kĩ thuật của nước

A. Đức.                B. Mĩ.                                C. Anh.                D. Pháp.

Câu 6. Những năm 80 của thế kỉ XX, toàn cầu hoá xuất hiện là do hệ quả quan trọng của cuộc

A. chiến tranh thế giới thứ hai.                        B. cách mạng chất xám.

C. cách mạng khoa học – công nghệ.                        D. chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 7. Các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã thực hiện chính sách chính trị nào sau đây?

                A. Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo.                

                B. Thành lập các đội tự vệ đỏ.

                C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ.                        

                D. Xóa bỏ tệ nạn xã hội như mê tín, dị đoan.

Câu 8. Trong phong trào “Đồng khởi”(1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam, mặt trận nào sau đây đã được thành lập?

                A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.        

                B. Hội liên hiệp quốc dân Việt Nam.

                C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

                D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 9. Năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn địa bàn nào sau đây là hướng tiến công chủ yếu?

A. Tây Nguyên.        B. Đông Nam Bộ.                C. Tây Nam Bộ.        D. Đà Nẵng.

Câu 10. Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam, quân Mĩ đã tiến hành các cuộc hành quân

A. “tìm diệt” và “bình định”                                B. “trực thăng vận”.                

C. “thiết xa vận”.                                         D. “tràn ngập lãnh thổ”.

Câu 11. Trong cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa nào sau đây không nằm trong phong trào trong phong trào Cần vương?

A. Cần vương.          B. Yên Thế.                         C. Ba Đình.                  D. Bãi Sậy.

Câu 12. Năm 1945, quốc gia tuyên bố độc lập sớm nhất ở khu vực Đông Nam Á là

                A. Inđônêxia.                B. Lào.                                C. Việt Nam.                D. Philippin.

Câu 13. Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương vấn đề dân tộc và thuộc địa” của Lê nin khi đang hoạt động ở quốc gia nào sau đây?

                A. Đức                 B. Anh.                        C. Trung Quốc.        D. Pháp.

Câu 14. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới là 

A. Đức.                 B. Liên Xô.                         C. Tây Âu.                 D. Italia.

Câu 15. Nhiệm vụ chủ yếu của lực lượng kháng chiến Việt Nam được xác định trong kế hoạch quân sự đông - xuân 1953 – 1954 là

A. tiêu diệt sinh lực địch.                                B. tấn công trên khắp chiến trường.

C. giải phóng đất đai                                        D. phân tán lực lượng địch.

Câu 16. Đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh cùng nhiều sĩ phu thức thời đã khởi xướng phong trào

A. Vì hoà bình.          B. Duy tân.                         C. Đông du.                D. Vô sản hoá.

Câu 17. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947 - 1989)? 

                A. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập.

                B. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

                C. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước châu Âu. 

                D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) được thành lập.

Câu 18. Sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế (1945 - 1950), nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là

        A. triệt để hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp ở vùng nông thôn.

        B. phá thế bao vây, cấm vận của Mĩ và các nước châu Âu.

        C. bắt đầu mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước Đông Nam Á.

        D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.

Câu 19. Trong những năm 1927-1930, Việt Nam Quốc dân đảng đã tổ chức cuộc khởi nghĩa nào sau đây?

A. Yên Thế.                B. Hương Khê.                 C. Yên Bái.                 D. Lạng Sơn.

Câu 20. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), một trong những quốc gia ở khu vực Mĩ Latinh có phong trào đấu tranh chống chế độ độ̣c tài là

        A. Chilê.                B. Ai Cập.                        C. Nam Phi.                D. Libi.

Câu 21. Trong thu-đông năm 1950, quân dân Việt Nam có hoạt động quân sự nào sau đây?

A. Mở chiến dịch tiến công ở Biên giới phía Bắc.        

B. Thực hiện phổ cập giáo dục trung học.

C. Mở chiến dịch phản công ở Việt Bắc.

D. Mở chiến dịch tiến công ở Điện Biên Phủ.

Câu 22. Một trong số những quốc gia tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) là

A. Trung Quốc.        B. Hà Lan.                        C. Mĩ.                        D. Lào.

Câu 23. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918), lực lượng xã hội nào sau đây của Việt Nam tăng nhanh về số lượng, tha thiết canh tân đất nước?

A. Nông dân.                B. Tiểu tư sản.                        C. Địa chủ.                D. Tư sản.

Câu 24. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn chủ yếu là do

A. sự tác động và chi phối của trật tự thế giới “hai cực” Ianta.

B. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

C. tác động của Chiến tranh lạnh kéo dài dẫn đến các cuộc chiến tranh cục bộ.

D. nhiều nước giành được thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc.        

Câu 25. Chiến thắng quân sự nào sau đây buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

A. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.                B. Chiến thắng Bình Giã, Ba Gia.

C. Chiến thắng Núi Thành, Vạn Tường.                D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.

Câu 26. Việc thiết lập hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và hành lang Đông - Tây phản ánh chiến thuật nào sau đây của Pháp - Mĩ trong kế hoạch Rơve (1949)?

A. “Hai gọng kìm”.        B. “Khóa biên giới”.                C. “Bình định”.        D. “Khóa then cửa”.

Câu 27. Liên minh chặt chẽ với Mĩ từ năm 1952 đến năm 1973 là chính sách đối ngoại nền tảng của

A. Nhật Bản.                B. Pakixtan.                         C. Bănglađét.                 D. Nêpan.

Câu 28. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã

A. đưa nước Nga ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới.

B. lật đổ được chế độ quân chủ chuyên chế.

C. lật đổ được Chính phủ tư sản lâm thời.

D. giải phóng các dân tộc khỏi chế độ tư bản chủ nghĩa.

Câu 29. Quốc gia nào sau đây là lực lượng bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

A. Đức.                B. Anh.                C. Pháp.                D. Mĩ.

Câu 30. Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ trước mắt của phong trào 1936-1939 ở Việt Nam?

A. Chống chế độ phản động thuộc địa.                B. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

C. Chống đế quốc, chống phong kiến.                D. Chống phát xít, chống chiến tranh.

Câu 31. Nội dung nào sau đây là sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc về xác định lực lượng cách mạng được thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930)?

A. Đánh giá đúng vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân.

B. Lực lượng của cách mạng không bao gồm các giai cấp bóc lột.

C. Chỉ có nông dân, công nhân là lực lượng của cuộc cách mạng.

D. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc.

Câu 32. Thực tiễn Cách mạng tháng Tám (1945) và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975) đều

A. được tiến hành khi đất nước đã có độc lập và chủ quyền.

B. là những cuộc đấu tranh toàn diện với các thế lực ngoại xâm.

C. nhận được sự ủng hộ của Liện Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

D. có sự kết hợp giữa chiến tranh du kích với chiến tranh chính quy.

Câu 33. Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập (từ tháng 5-1941) có đóng góp nào sau đây đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.

B. Phối kết hợp cùng lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền.

C. Là lực lượng lãnh đạo duy nhất nhân dân đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Phát triển lực lượng chính trị và lực lượng và vũ trang ba thứ quân.

Câu 34. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) nền kinh tế của tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới vì

A. việc đầu tư kĩ thuật, nhân lực không bị hạn chế.        

B. phương thức sản xuất bắt đầu được du nhập.

C. số lượng vốn đầu tư tăng lên nhanh chóng.        

D. phương thức sản xuất phong kiến đã bị xóa bỏ.

Câu 35. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam đều

A. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.

B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

C. dựa vào lực lượng chính trị quần chúng.

D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

Câu 36. Trong phong trào yêu nước những năm 20 của thế kỉ XX, lực lượng tiểu tư sản trí thức

Việt Nam có vai trò nào sau đây?

A. Châm ngòi cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản bùng nổ.

B. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa vũ trang để khôi phục nền Cộng hòa.

C. Góp phần xác lập khuynh hướng mới trong phong trào dân tộc.

D. Vận động quần chúng tham gia mặt trận dân tộc dân chủ.

Câu 37. Công cuộc xây dựng và phát triển hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam đã đạt được thành quả nào sau đây? 

                A. Giải quyết được những mâu thuẫn trong xã hội, đã xóa bỏ các hình thức bóc lột.

                B. Củng cố và phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây dựng cơ sở cho chế độ mới.

                C. Đã đưa nhân dân lao động từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước. 

                D. Hoàn thành việc gây dựng những cơ sở của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.

Câu 38. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) kế thừa nội dung nào sau đây trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930)?

A. Hướng tới mục tiêu thành lập chính phủ công nông binh.

B. Chủ trương, mục tiêu số một là độc lập dân tộc.

C. Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Khẳng định ruộng đất là vấn đề nến tăng của cách mạng.

Câu 39. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2 - 9 - 1945 đến ngày 19 - 12 - 1946 đã phản ánh đúng quy luật nào sau đây của sự phát triển lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.                        B. Mềm dẻo về nguyên tắc ngoại giao.

C. Dựng nước phải đi đôi với giữ nước.                D. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.

Câu 40. Thực tiễn cho thấy đỉnh cao nghệ thuật quân sự Việt Nam qua hai chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Hồ Chí Minh (1975) là sự phát triển của

                A. chiến tranh du kích,vận động ngắn ngày.                B. lối đánh công kiên vận động chiến.

                C. cách đánh lấy thế thắng lực.                        D. xây dựng thế trận chiến tranh nhân dân.

……………………..……..HẾT……………………..……..

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1. A

2. C

3. B

 4. D

5. B

6. C

7. B

8. C

9. A

10. A

11. B

12. A

13. D

14. C

15. A

16. B

17. D

18. D

19. C

20. A

21. A

22. C

23. B

24. D

25. D

26. D

27. A

28. B

29. A

30. C

31. D

32. B

33. A

34. C

35. C

36. C

37. B

38. B

39. C

40. D

Câu 21. Trong thu-đông năm 1950, quân dân Việt Nam có hoạt động quân sự nào sau đây?

Chọn đáp án A. Mở chiến dịch tiến công ở Biên giới phía Bắc.        

        - Trong thu-đông năm 1950, quân dân Việt Nam tổ chức thực hiện chiến dịch Biên giới (Hệ thống phòng thủ của thực dân Pháp trên đường số 4 từ Lạng Sơn lên Cao Bằng) -> hoạt động quân sự là mở chiến dịch tiến công ở Biên giới phía Bắc.

Câu 23. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918), lực lượng xã hội nào sau đây của Việt Nam tăng nhanh về số lượng, tha thiết canh tân đất nước?

Chọn đáp án B. Tiểu tư sản.                

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918), giai cấp tiểu tư sản ở Việt Nam là lực lượng tăng nhanh về số lượng, tha thiết canh tân đất nước.

Câu 24. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn chủ yếu là do

Chọn đáp án D. nhiều nước giành được thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc.

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn chủ yếu là do nhiều nước giành được thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc.        

Câu 25. Chiến thắng quân sự nào sau đây buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

Chọn đáp án D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.

- Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Câu 26. Việc thiết lập hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và hành lang Đông - Tây phản ánh chiến thuật nào sau đây của Pháp - Mĩ trong kế hoạch Rơve (1949)?

Chọn đáp án D. “Khóa then cửa”.

- Việc thiết lập hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và hành lang Đông - Tây phản ánh chiến thuật “khóa then cửa” của Pháp - Mĩ trong kế hoạch Rơve.

Câu 28. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã

Chọn đáp án B. lật đổ được chế độ quân chủ chuyên chế.

- Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã lật đổ được chế độ quân chủ chuyên chế do Nga hoàng Nicôlai II đứng đầu.

Câu 30. Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ trước mắt của phong trào 1936-1939 ở Việt Nam?

Chọn đáp án C. Chống đế quốc, chống phong kiến.

- Chống đế quốc, chống phong kiến không phải là nhiệm vụ trước mắt của phong trào 1936-1939 ở Việt Nam.

Câu 31. Nội dung nào sau đây là sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc về xác định lực lượng cách mạng được thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930)?

Chọn đáp án D. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc.

- Đánh giá đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, tư sản dân tộc là sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc về xác định lực lượng cách mạng được thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) vì theo lí luận của chủ nghĩa Mác – Lê nin tiểu tư sản, tư sản dân tộc được xác định là đối tượng của cách mạng.

Câu 32. Thực tiễn Cách mạng tháng Tám (1945) và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975) đều

Chọn đáp án B. là những cuộc đấu tranh toàn diện với các thế lực ngoại xâm.

- Thực tiễn Cách mạng tháng Tám (1945) và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975) đều là những cuộc đấu tranh toàn diện với các thế lực ngoại xâm (đấu tranh sử dụng mọi nguồn lực – sức mạnh tổng hợp; kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại; điều kiện khách quan và chủ quan,…).

Câu 33. Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập (từ tháng 5-1941) có đóng góp nào sau đây đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

Chọn đáp án A. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.

- Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập (từ tháng 5-1941) đã góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.

Câu 34. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) nền kinh tế của tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới vì

Chọn đáp án C. số lượng vốn đầu tư tăng lên nhanh chóng.        

- Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) nền kinh tế của tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới vì số lượng vốn đầu tư tăng lên nhanh chóng.

Câu 35. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam đều

Chọn đáp án C. dựa vào lực lượng chính trị quần chúng.

        - Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam đều dựa vào lực lượng chính trị quần chúng.

Câu 36. Trong phong trào yêu nước những năm 20 của thế kỉ XX, lực lượng tiểu tư sản trí thức

Việt Nam có vai trò nào sau đây?

Chọn đáp án C. Góp phần xác lập khuynh hướng mới trong phong trào dân tộc.

- Trong phong trào yêu nước những năm 20 của thế kỉ XX, lực lượng tiểu tư sản trí thức

Việt Nam đã góp phần xác lập khuynh hướng mới trong phong trào dân tộc.

Câu 37. Công cuộc xây dựng và phát triển hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam đã đạt được thành quả nào sau đây? 

                Chọn đáp án B. Củng cố và phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây dựng cơ sở cho chế độ mới.

                - Công cuộc xây dựng và phát triển hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam đã đạt được thành quả là củng cố và phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây dựng cơ sở cho chế độ mới.

Câu 38. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) kế thừa nội dung nào sau đây trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930)?

Chọn đáp án B. Chủ trương, mục tiêu số một là độc lập dân tộc.

- Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) kế thừa chủ trương, mục tiêu số một là độc lập dân tộc trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).

Câu 39. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2 - 9 - 1945 đến ngày 19 - 12 - 1946 đã phản ánh đúng quy luật nào sau đây của sự phát triển lịch sử dân tộc Việt Nam?

Chọn đáp án C. Dựng nước phải đi đôi với giữ nước.        

- Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2 - 9 - 1945 đến ngày 19 - 12 - 1946 đã phản ánh đúng quy luật dựng nước phải đi đôi với giữ nước của sự phát triển lịch sử dân tộc Việt Nam.

Câu 40. Thực tiễn cho thấy đỉnh cao nghệ thuật quân sự Việt Nam qua hai chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Hồ Chí Minh (1975) là sự phát triển của

                Chọn đáp án D. xây dựng thế trận chiến tranh nhân dân.

        - Thực tiễn cho thấy đỉnh cao nghệ thuật quân sự Việt Nam qua hai chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Hồ Chí Minh (1975) là sự phát triển của xây dựng thế trận chiến tranh nhân dân.

 |


ĐỀ BÁM SÁT MINH HỌA BGD SỐ 2

(Gồm ….trang)

ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023

Bài th: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1. Chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam sử dụng phổ biến các chiến thuật mới như

A. “thiết xa vận”.                                        B. “tràn ngập lãnh thổ”.

C. “ấp chiến lược”.                                         D. “bình định”.

Câu 2. Năm 1944, tổ chức nào sau đây được thành lập ở Việt Nam?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.                 

B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 3. Việc tiến hành cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc và Tây Nam (1978-1979) nhằm thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào sau đây của cách mạng Việt Nam?

A. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc.                        B. Bảo vệ chế độ chính trị.

C. Bảo vệ chủ quyền biển đảo.                        D. Xây  dựng quan hệ quốc tế.

Câu 4. Theo hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), quân đội nước nào sau đây được ra miền Bắc Việt Nam thay quân Trung Hoa dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật?

A. Mĩ.                        B. Pháp.                        C. Anh.                D. Liên Xô.

Câu 5. Từ năm 1973 đến năm 1982, nền kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây?

A. Khủng hoảng, suy thoái.                                          B. Phát triển nhanh chóng.

C. Phục hồi và phát triển nhanh.                                   D. Phát triển “thần kì”.

Câu 6. Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay là

A. sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.          

B. sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.

C. sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.          

D. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

Câu 7. Khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là

A. “Giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp”.        B. “Chống phát xít, chống chiến tranh".

C. “ Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.        D. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”.

Câu 8. Thắng lợi nào sau đây bước đầu chứng tỏ sự đúng đắn của Đảng trong việc chuyển từ đấu tranh chính trị, hòa bình sang sử dụng bạo lực cách mạng (1954 - 1960)?

A. Đồng khởi.                B. Ấp Bắc.                        C. Bình Giã.                D. Vạn Tường.

Câu 9. Năm 1975, quân dân Việt Nam giành được thắng lợi quân sự nào sau đây? 

A. Chiến dịch Đường 14-Phước Long.                 B. Chiến dịch Việt Bắc.

C. Trận Đông Khê.                                         D. Trận Điện Biên Phủ trên không.

Câu 10. Chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam, về hình thức là

A. loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới.                B. loại hình chiến tranh thực dân kiểu cũ.        C. chiến tranh phạm vi toàn thế giới.                         D. chiến tranh phân biệt chủng tộc.

Câu 11. Trong cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa nào sau đây do Phan Đình Phùng lãnh đạo?

A. Yên Thế.                  B. Hương Khê.                 C. Ba Đình.                  D. Bãi Sậy.

Câu 12. Năm 1947, thực dân Anh thực hiện “phương án Maobáttơn” nhằm chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị trên cơ sở

A. lãnh thổ.                B. kinh tế.                        C. chính trị.                D. tôn giáo.

Câu 13. Tháng 12-1920, sau khi bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã trở thành một trong những người tham gia

                A. sáng lập Quốc tế Cộng sản.                         B. lãnh đạo Quốc tế cộng sản.                                C. giải phóng dân tộc Pháp.                                D. sáng lập Đảng cộng sản Pháp.

Câu 14. Trong giai đoạn 1945 -1950, một trong những hoạt động đối ngoại của các nước Tây Âu là

                A. viện trợ cho các nước châu Á                        B. tham gia Định ước Henxinki.

                C. viện trợ cho các nước châu Phi.                        D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 15. Trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam (1945 – 1954), thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Nava nhằm

                A. giữ vững thế chủ động trên chiến trường.                B. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

                C. cứu nguy cho quân Pháp ở Nam Trung Bộ.        D. tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến.

Câu 16. Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập tổ chức nào sau đây?

A. Hội Duy tân.                                          B. Việt Nam Quang phục hội.                 

C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.                D. Hội Liên hiệp thuộc địa.

Câu 17. Một trong những sự kiện lịch sử diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947 - 1989) là

A. Hội đồng tương trợ kinh tế được thành lập.        B. Campuchia gia nhập tổ chức ASEAN.

C. Liên Xô, Mĩ, Anh họp hội nghị Ianta.                D. Nhật Bản đầu hàng các nước đồng minh.

Câu 18. Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước tiến nhảy vọt của khoa học kĩ thuật Liên Xô năm 1949?

A. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.                B. Chế tạo thành công robot tự động.

C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.                          D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 19. Trong những năm 1927-1930, Việt Nam Quốc dân đảng chủ chương tiến hành cách mạng bằng

A. ngoại giao.                B. kinh tế.                         C. bạo lực.                 D. chính trị.

Câu 20. Bản Hiến pháp của nước Cộng hòa Nam Phi (11-1993) được thông qua đã chính thức xóa bỏ

                A. Chế độ quân chủ lập hiến.                                B. Chế độ phát xít.

                C. Chế độ phân biệt chủng tộc.                        D. Chế độ phong kiến.

Câu 21. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam là chiến dịch

A. phản công đầu tiên.                                B. tiến công đầu tiên.

C. kết thúc kháng chiến chống Pháp.                        D. mở đầu thắng lợi ở chiến trường đô thị.

Câu 22. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2- 1945), Liên Xô không có phạm vi ảnh hưởng ở

A. Đông Âu.                            B. Đông Dương.        C. Đông Đức.                D. Bắc Triều Tiên.

Câu 23. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918), cùng với thực dân Pháp, những lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?

A. Trung - tiểu địa chủ và tư sản dân tộc.                B. Tư sản mại bản và tiểu địa chủ.

C. Tư sản mại bản và đại địa chủ.                        D. Tiểu tư sản và tư sản mại bản.

Câu 24. Yếu tố nào sau đây tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?

A. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện.                         B. Liên Xô viện trợ tất cả các nước. 

C.  Mĩ phát động Chiến tranh lạnh.                        D. Sự suy yếu của thực dân châu Âu.

Câu 25. Chiến thắng “Điện Biên phủ trên không” của quân dân Việt Nam trong những ngày cuối năm 1972 đã buộc Mĩ phải

A. kí Hiệp định Pari.                                        B. viện trợ cho thực dân Pháp.

C. kí Hiệp Giơ-ne-vơ.                                        D. từ bỏ chiến lược toàn cầu.

Câu 26. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), quân đội Việt Nam giành được thế chủ động trên các chiến trường Đông Dương với thắng lợi nào sau đây?

A. Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950).                                

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

C. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953 – 1954).                                

D. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947).

Câu 27. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Nhật Bản giai đoạn 1950-1973?

                A. Tận dụng được các nguyên liệu từ thuộc địa.        

                B. Tài nguyên khoáng sản phong phú, dồi dào.

                C. Tận dụng hiệu quả các cơ hội từ bên ngoài.        

                D. Không bị chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá.

Câu 28. Để khôi phục kinh tế, ổn định tình hình chính trị - xã hội, tháng 3-1921, Đảng Bôn-sê-vích ở Nga đã quyết định thực hiện

A. Chính sách cộng sản thời chiến.                        B. Chính sách kinh tế mới (NEP).

C. Chính sách mới.                                         D. Sách lệnh hoà bình.

Câu 29. Quốc gia nào sau đây là lực lượng bại thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

A. Liên Xô.                B. Đức.                C. Nhật Bản.                D. Italia.

Câu 30. Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?

                A. Đấu tranh đòi các quyền tự do.                         B. Khởi nghĩa vũ trang.

                C. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.                         D. Đấu tranh nghị trường.

Câu 31. Điểm mới trong hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920 – 1930 so với hoạt động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX là

A. kêu gọi thanh niên ủng hộ một số tổ chức yêu nước chống thực dân Pháp.

B. tập hợp lực lượng cách mạng gồm tất cả tầng lớp trong xã hội.

C. sáng lập một chính đảng có chủ trương tập hợp lực lượng toàn dân tộc.

D. vận động quần chúng tham gia các phong trào chống đế quốc.

Câu 32. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có điểm khác biệt nào sau đây so với cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939-1945) ở Việt Nam?

A. Thực hiện trong điều kiện đất nước bị chia cắt.

B. Nhằm hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.

C. Kết hợp đấu tranh quân sự-chính trị-ngoại giao.

D. Đoàn kết dân tộc qua các hình thức mặt trận.

Câu 33. Bài học kinh nghiệm nào sau đây từ phong trào cách mạng 1930 - 1931 được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng thành công trong Cách mạng tháng Tám (1945)?

                A. Giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng của quần chúng.

                B. Tập hợp các lực lượng yêu nước vào một mặt trận thống nhất.

                C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.

                D. Huy động và kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Câu 34. Trong những năm 1919 - 1930, phong trào đấu tranh của nông dân Việt Nam có vai trò là

A. điều kiện thúc đẩy cho Đảng ra đời.                B. chỗ dựa cho phong trào yêu nước.

C. giúp chủ nghĩa Mác-Lênin được truyến bá.        D. một trong ba nhân tố thành lập đảng.

Câu 35. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam mang tính thống nhất cao vì

A. có một chính đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.

B. chỉ tập trung giải quyết vấn đề ruộng đất cho dân cày.

C. hình thành được mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.

D. tập trung vào kẻ thù trước mắt là phản động thuộc địa.

Câu 36. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1930?

A. Hai khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản đồng thời xuất hiện, giành quyền lãnh đạo.

                B. Những lực lượng xã hội mới xuất hiện và đều tham gia vào cuộc đấu tranh dân tộc dân chủ.

                C. Các tổ chức chính trị ra đời, chủ trương khác nhau nhưng đều đòi quyền lợi cho cả dân tộc. 

        D. Từng bước phát triển và phù hợp với yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc.

Câu 37. Luận điểm nào sau đây không thể chứng minh cho quan điểm: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1945-1954 đã bảo vệ và phát huy thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được quốc tế công nhận.

B. Một nửa đất nước được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. Những nền móng đầu tiên của chủ nghĩa xã hội được gây dựng.

D. Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, vị thế quốc tế được nâng cao.

Câu 38. Một trong những điểm khác biệt về nội dung của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (1941) so với Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (1930) là

A. chủ trương xây dựng cãn cứ địa cách mạng.

B. xúc tiến xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng.

C. nhấn mạnh điều kiện thắng lợi của tổng khởi nghĩa.

D. xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng thuộc địa.

Câu 39. Thực tế cuộc đấu tranh chống ngoại xâm sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến trước ngày 19 - 12 - 1946 ở Việt Nam cho thấy vai trò của đấu tranh ngoại giao trong thời kì này là

                        A. quyết định đến thắng lợi của mặt trận kinh tế, văn hóa.

                        B. quyết định đến thắng lợi quân sự trên chiến trường cả nước.

                        C. thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ thắng lợi.

                        D. mang tính quyết định trong việc giữ vững thành quả cách mạng.

Câu 40. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam?

A. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh trên bàn ngoại giao.

B. Thực hiện phương châm lấy yếu đánh mạnh, lầy it địch nhiều.

C. Mang tính chất chiến tranh nhân dân, chiến tranh giải phóng.

D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân trên cả nước.

……………………..……..HẾT……………………..……..

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1. A

2. C

3. A

 4. B

5. A

6. B

7. C

8. A

9. A

10. A

11. B

12. D

13. D

14. D

15. B

16. B

17. A

18. C

19. C

20. C

21. A

22. B

23. C

24. D

25. A

26. C

27. C

28. B

29. A

30. B

31. C

32. C

33. A

34. A

35. A

36. D

37. B

38. C

39. D

40. C

Câu 21. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam là chiến dịch

Chọn đáp án A. phản công đầu tiên.                        

Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 là chiến dịch phản công đầu tiên của quân dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), khi quân Pháp tấn công lên Việt Bắc với mục đích nhanh chóng kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược.

Câu 23. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp, những lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?

Chọn đáp án C. Tư sản mại bản và đại địa chủ.        

- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918), cùng với thực dân Pháp, tư sản mại bản và đại địa chủ là những lực lượng xã hội        trở thành đối tượng (kẻ thù) của cách mạng Việt Nam.        

Câu 24. Yếu tố nào sau đây tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?

Chọn đáp án D. Sự suy yếu của thực dân châu Âu.

- Sự suy yếu của thực dân châu Âu (kẻ thù suy yếu) là yếu tố tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945).

Câu 25. Chiến thắng “Điện Biên phủ trên không” của quân dân Việt Nam trong những ngày cuối năm 1972 đã buộc Mĩ phải

Chọn đáp án A. kí Hiệp định Pari.                                        

- Chiến thắng “Điện Biên phủ trên không” của quân dân Việt Nam trong những ngày cuối năm 1972 đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam.        

Câu 26. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), quân đội Việt Nam giành được thế chủ động trên các chiến trường Đông Dương với thắng lợi nào sau đây?

Chọn đáp án C. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953 – 1954).                                - Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953 – 1954) thắng lợi đã tạo cho quân đội Việt Nam giành được thế chủ động trên các chiến trường Đông Dương.

Câu 30. Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?

                Chọn đáp án B. Khởi nghĩa vũ trang.

                - Khởi nghĩa vũ trang không diễn ra trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam

Câu 31. Điểm mới trong hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920 – 1930 so với hoạt động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX là

Chọn đáp án C. sáng lập một chính đảng có chủ trương tập hợp lực lượng toàn dân tộc.

- Điểm mới trong hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920 – 1930 so với hoạt động của các sĩ phu tiến bộ Việt Nam đầu thế kỉ XX là sáng lập một chính đảng có chủ trương tập hợp lực lượng toàn dân tộc (Đảng Cộng sản Việt Nam).

Câu 32. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có điểm khác biệt nào sau đây so với cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939-1945) ở Việt Nam?

Chọn đáp án C. Kết hợp đấu tranh quân sự-chính trị-ngoại giao.

- Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có điểm khác biệt về kết hợp đấu tranh quân sự-chính trị-ngoại giao so với cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939-1945) ở Việt Nam.

Câu 33. Bài học kinh nghiệm nào sau đây từ phong trào cách mạng 1930 - 1931 được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng thành công trong Cách mạng tháng Tám (1945)?

                Chọn đáp án A. Giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng của quần chúng.

                - Bài học kinh nghiệm về giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng của quần chúng từ phong trào cách mạng 1930 – 1931 đã được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng thành công trong Cách mạng tháng Tám (1945).

Câu 34. Trong những năm 1919 - 1930, phong trào đấu tranh của nông dân Việt Nam có vai trò là

Chọn đáp án A. điều kiện thúc đẩy cho Đảng ra đời.                

- Trong những năm 1919 - 1930, phong trào đấu tranh của nông dân Việt Nam có vai trò là điều kiện thúc đẩy cho Đảng ra đời (họ là động lực – lực lượng to lớn của cách mạng).        

Câu 35. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam mang tính thống nhất cao vì

Chọn đáp án A. có một chính đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.

- Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam mang tính thống nhất cao vì có một chính đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo (Đảng Cộng sản Việt Nam -> Đảng Cộng sản Đông Dương).

Câu 36. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1930?

        Chọn đáp án D. Từng bước phát triển và phù hợp với yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc.

- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1930 từng bước phát triển và phù hợp với yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc.

Câu 37. Luận điểm nào sau đây không thể chứng minh cho quan điểm: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1945-1954 đã bảo vệ và phát huy thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

Chọn đáp án B. Một nửa đất nước được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

- Một nửa đất nước được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội là luận điểm không thể chứng minh cho quan điểm: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1945-1954 đã bảo vệ và phát huy thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.

Câu 38. Một trong những điểm khác biệt về nội dung của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (1941) so với Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (1930) là

Chọn đáp án C. nhấn mạnh điều kiện thắng lợi của tổng khởi nghĩa.

- Một trong những điểm khác biệt về nội dung của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (1941) so với Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (1930) là nhấn mạnh điều kiện thắng lợi của tổng khởi nghĩa.

Câu 39. Thực tế cuộc đấu tranh chống ngoại xâm sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến trước ngày 19 - 12 - 1946 ở Việt Nam cho thấy vai trò của đấu tranh ngoại giao trong thời kì này là

                        Chọn đáp án D. mang tính quyết định trong việc giữ vững thành quả cách mạng.

                - Thực tế cuộc đấu tranh chống ngoại xâm sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến trước ngày 19 - 12 - 1946 ở Việt Nam cho thấy vai trò của đấu tranh ngoại giao trong thời kì này là mang tính quyết định trong việc giữ vững thành quả cách mạng.

Câu 40. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam?

Chọn đáp án C. Mang tính chất chiến tranh nhân dân, chiến tranh giải phóng.

- Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam đều mang tính chất chiến tranh nhân dân, chiến tranh giải phóng.

.

 |


ĐỀ SỐ 3

(Gồm ….trang)

ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1. “Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) là

A. chính quyền Sài Gòn.                                B. ấp chiến lược.

C. quân đội Sài Gòn.                                        D. cố vấn quân sự Mĩ.

Câu 2. Ngày 15 - 5 - 1945, Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân được hợp nhất thành

        A. Việt Nam Cứu quốc quân.                        B. Quân đội nhân dân Việt Nam.

        C. Vệ quốc đoàn.                                D. Việt Nam Giải phóng quân.

Câu 3. Trong khoảng thời gian những năm 1975 - 1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? 

A. Đánh đổ đế quốc và phong kiến.                         B. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.

C. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ.                 D. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Câu 4. Để góp phần khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách Nhà nước sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Nhân dân Việt Nam đã hưởng ứng phong trào

A. “Không một tấc đất bỏ hoang”.                         B. “Ngày đồng tâm”.

C. “Tăng gia sản xuất”.                                 D. “Quỹ độc lập”.

Câu 5. Trong hai thập kỉ đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới là

A. Trung Quốc.        B. Liên Xô.                        C. Nhật Bản.                        D. Mĩ.

Câu 6. Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX) là sự ra đời của

A. các tổ chức liên kết tài chính quốc tế.                 B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Tổ chức Hiệp ước Vácsava

Câu 7. Về chính trị, các xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) đã thực hiện chính sách nào sau đây

A. Thành lập tòa án nhân dân.                        B. Chia lại ruộng đất công.

D. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ.                        C. Bãi bỏ thuế thân, thuế chợ.

Câu 8. Thời kì 1954 – 1975, Đảng và Nhân dân Việt Nam thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng đồng thời ở hai miền trong bối cảnh đất nước

A. Liên Xô bắt đầu công nhận.                        B. đã có hòa bình tạm thời.

C. tạm thời bị chia cắt.                                D. phương Tây đang cô lập.

Câu 9. Trong chiến dịch Tây Nguyên (1975) quân ta đánh nghi binh ở những địa điểm nào sau đây?

A. Plâyku và An Khê.                                        B. Plâyku và Kon Tum.

C. Buôn Ma Thuột và Plâyku.                        D. Buôn Ma Thuột và Kon Tum.

Câu 10Trong giai đoạn 1965-1968, chiến thắng quân sự nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ?

A. Bình Giã.                B. Vạn Tường.                C. Ba Gia.                D. Đồng Xoài.

Câu 11. Trong cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa nào sau đây do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo?

A. Yên Thế.                  B. Hương Khê.                 C. Ba Đình.                  D. Bãi Sậy.

Câu 12. Năm 1950, nhân dân Ấn Độ giành được độc lập từ tay thực dân

A. Pháp.                 B. Anh.                         C. Hà Lan.                 D. Bồ Đào Nha.

Câu 13. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây ảnh hưởng đến quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911 - 1920)?

A. Tổ chức ASEAN được thành lập.                         B. Liên minh châu Âu được thành lập.

C. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện.                 D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.

Câu 14. Nét mới trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1950 - 1973 so với giai đoạn trước là

A. thực hiện chính sách liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. mở rộng quan hệ với nhiều nước ở khu vực Mĩ Latinh.

C. củng cố mối quan hệ với các nước trong khối NATO.

D. cố gắng đa dạng hoá, đa phương hoá quan hệ đối ngoại.

Câu 15. Từ thu - đông năm 1953, ở chiến trường Đông Dương thực dân Pháp tập trung quân lớn nhất ở địa điểm nào sau đây?

A. Đồng bằng Bắc Bộ.                B. Tây Bắc.                C. Thượng Lào.        D. Các thành phố.

Câu 16. Những hoạt động của tổ chức Hội Duy tân (1904- 1908) gắn liền với tên tuổi của

A. Phan Bội Châu.                                            B. Phan Châu Trinh.                    

C. Huỳnh Thúc Kháng.                                      D. Nguyễn Tất Thành.

Câu 17. Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT - 1) được kí kết giữa Liên Xô và Mĩ năm 1972 đã

A. làm xuất hiện xu thế toàn cầu hóa trên thế giới.

B. làm hai tổ chức quân sự đối đầu ở châu Âu tan rã.

C. chấm dứt hoàn toàn tình trạng đối đầu Đông - Tây.

D. thúc đẩy xu thế hòa hoãn Đông - Tây.

Câu 18. Trong những năm 1991-1995, đặc điểm của nền kinh tế của Liên bang Nga là

A. tăng trưởng âm.                                         B. phát triển liên tục.                 

C. phát triển thần kì.                                         D. được phục hồi.

Câu 19. Sự kiện lịch sử nào sau đây đã diễn ra trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930?

        A. Thành lập An Nam cộng sản đảng.                B. Ra đời đội du kích Bắc Sơn.        

C. Xây dựng Khu giải phóng Việt Bắc.                D. Thành lập Mặt trận Việt Minh.

Câu 20. Năm 1975, nhân dân Môdămbích và Ănggôla giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống thực dân

A. Pháp.                B. Anh.                        C. Hà Lan.                D. Bồ Đào Nha.

Câu 21. Trận đánh nào sau đây là điểm đột phá trên mặt trận đường số 4 của quân dân ta ở chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947?

A. Đèo Bông Lau.        B. Đoan Hùng.                C. Đông Khê.                D. Khe Lau.

Câu 22. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)?

                A. Thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.

                B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít.

                C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

                D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

Câu 23. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 -1929) của thực dân Pháp đã dẫn đến sự ra đời và lớn mạnh của các giai cấp nào trong xã hội Việt Nam?

A. Tư sản, công nhân, nông dân.                        B. Tư sản, nông dân, tiểu tư sản.

C. Tư sản, địa chủ phong kiến, nông dân.                D. Tư sản, công nhân, tiểu tư sản.

Câu 24. Một trong những tác động của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc ở châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. dẫn đến thay đổi căn bản trong quan hệ Đông – Tây.

B. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự hai cực Ianta.

C. đã góp phần vào quá trình khu vực hóa và toàn cầu hóa.

D. làm thất bại âm mưu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu.        

Câu 25. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là

A. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn.                             

B. Quảng Trị, Đà Nẵng, Tây Nguyên.

C. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn.                                           

D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ

Câu 26. Trong thời kì 1945 – 1954, kế sách quân sự “đánh điểm, đánh diệt viện, đánh truy kích” được quân dân Việt Nam thực hiện trong

A. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

B. chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

C. cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.

D. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 27. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản có sự điều chỉnh chính sách đối ngoại là do

A. tham vọng muốn làm bá chủ thế giới thứ ba.        

B. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật đã hết thời hạn.

C. tiềm năng kinh tế và quốc phòng đã thay đổi.        

D. tiềm lực kinh tế và tài chính đã khác trước.

Câu 28. Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đã

A. chỉ đưa nước Nga ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới.

B. lật đổ được chế độ quân chủ chuyên chế.

C. lật đổ được Chính phủ tư sản lâm thời.

D. giải phóng toàn bộ thế giới khỏi hoạ phát xít.

Câu 29. Quốc gia nào sau đây thuộc lực lượng phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

A. Liên Xô.                B. Mĩ.                        C. Anh.                D. Italia.

Câu 30. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào

                A. không mang tính cách mạng.                        B. không mang tính dân tộc.

                C. chỉ có tính dân chủ.                                 D. có tính chất dân tộc.

Câu 31. Một trong những đặc điểm của phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là

A. có sự xuất hiện và phát triển của khuynh hướng vô sản.

B. có sự phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản đến vô sản.

C. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối ngay từ đầu.

D. khuynh hướng tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối ngay từ đầu.

Câu 32. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 - 1945) của nhân dân Việt Nam đều

                A. là thắng lợi sự kết hợp chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến.

                B. hoàn thành hai nhiêm vụ cách mạng: kháng chiến và kiến quốc.

                C. phát triển từ chiến tranh du kích lên tổng tiến công và khởi nghĩa.

                D. mở ra kỉ nguyên mới trong tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc.

Câu 33. Thực tiễn cách mạng Việt Nam thời kì 1930 – 1945 chứng minh rằng hình thức chính quyền là sự phản ánh

A. phạm vi và qui mô cách mạng.                        B. lực lượng tham gia của cách mạng.

C. hình thái phát triển của cách mạng.                D. phương pháp đấu tranh cách mạng.

Câu 34. Nguyên nhân chính dẫn đến đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919 – 1930) là gì?

A. Không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

B. Chưa tập hợp được lực lượng dân tộc trong mặt trận dân tộc thống nhất.

C. Nặng về chủ trương tiến hành cách mạng bạo lực, ám sát cá nhân.

D. Đường lối chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn cách mạng.

Câu 35. Một biểu hiện quan trọng về cuộc tập dượt của Đảng và quần chúng nhân dân trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì?

A. Nghệ thuật chớp thời cơ.                                B. Giành chính quyền về tay nhân dân.

C. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.                        D. Đấu tranh công khai, bí mật.

Câu 36. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng những cống hiến của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1911 – 1930?

A. Hoàn thành bước đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng.        

B. Hoàn chỉnh đường lối chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng.

C. Xây dựng lực lượng chính tri, lực lượng vũ trang cho cách mạng.                            

D. Phác thảo về đường lối, phương hướng chiến lược cho cách mạng.

Câu 37. Một trong những bài học kinh nghiệm nào sau đây trong phong trào giải phóng dân tộc (1936 – 1939) được Đảng và Chính phủ Việt Nam vận dụng sáng tạo trong đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản (1945 – 1946)?                

A. Tăng cường sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.                                

B. Tập trung mũi nhọn vào kẻ thù nguy hiểm nhất.

                C. Đẩy mạnh xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.                        

        D. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn trên thế giới.

Câu 38. Một trong những điểm khác biệt về nội dung của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương tháng 5-1941 so với Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 10-1930 là

A. chủ trương xây dựng cãn cứ địa cách mạng.

B. xúc tiến xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng.

C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

D. xác định nhiệm vụ chiến lược ở cách mạng thuộc địa.

Câu 39. Cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập của nhân dân Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946) là một thành công về

                A. tranh thủ sự giúp đỡ về mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa.

                B. thực hiện triệt để nguyên tắc không thỏa hiệp với mọi kẻ thù.

                C. thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù.

                D. xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc của ba nước Đông Dương.

Câu 40. Ðiểm giống nhau giữa hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) của nhân dân Việt Nam là

A. kết thúc cuộc kháng chiến bằng thắng lợi quân sự.

B. chống lại sự xâm lược của chủ nghĩa thực dân mới.

C. chống lại thế lực chia rẽ dân tộc và chia cắt đất nước.

D. diễn ra trong bối cảnh cả nước xây dựng chủ nghĩa xã hội.

……………………..……..HẾT……………………..……..

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1. B

2. D

3. D

 4. D

5. D

6. A

7. A

8. C

9. B

10. B

11. A

12. B

13. D

14. D

15. A

16. A

17. D

18. A

19. A

20. D

21. A

22. A

23. D

24. B

25. D

26. B

27. D

28. C

29. D

30. D

31. A

32. D

33. B

34. D

35. B

36. D

37. B

38. C

39. C

40. C

Câu 21. Trận đánh nào sau đây là điểm đột phá trên mặt trận đường số 4 của quân dân ta ở chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947?

Chọn đáp án A. Đèo Bông Lau.        

Trận đánh đèo Bông Lau là điểm đột phá trên mặt trận đường số 4 của quân dân ta ở chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947

Câu 22. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)?

                Chọn đáp án A. Thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.

                - Thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945).

Câu 23. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 -1929) của thực dân Pháp đã dẫn đến sự ra đời và lớn mạnh của các giai cấp nào trong xã hội Việt Nam?

Chọn đáp án D. Tư sản, công nhân, tiểu tư sản.

- Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 -1929) của thực dân Pháp đã dẫn đến sự ra đời và lớn mạnh của các giai cấp tư sản, công nhân, tiểu tư sản trong xã hội Việt Nam.

Câu 24. Một trong những tác động của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc ở châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

Chọn đáp án B. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự hai cực Ianta.

- Phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc ở châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự hai cực Ianta.

Câu 26. Trong thời kì 1945 – 1954, kế sách quân sự “đánh điểm, đánh diệt viện, đánh truy kích” được quân dân Việt Nam thực hiện trong

Chọn đáp án B. chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

- Trong thời kì 1945 – 1954, kế sách quân sự “đánh điểm, đánh diệt viện, đánh truy kích” được quân dân Việt Nam thực hiện trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 27. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản có sự điều chỉnh chính sách đối ngoại là do

Chọn đáp án D. tiềm lực kinh tế và tài chính đã khác trước.

- Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản có sự điều chỉnh chính sách đối ngoại là do tiềm lực kinh tế và tài chính đã khác trước.

Câu 28. Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đã

Chọn đáp án C. lật đổ được Chính phủ tư sản lâm thời.

- Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đã lật đổ được Chính phủ tư sản lâm thời.

Câu 29. Quốc gia nào sau đây thuộc lực lượng phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

Chọn đáp án D. Italia.

- Italia là quốc gia thuộc lực lượng phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).

Câu 30. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào

                Chọn đáp án D. có tính chất dân tộc.

                - Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào có tính chất dân tộc.

Câu 31. Một trong những đặc điểm của phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là

Chọn đáp án A. có sự xuất hiện và phát triển của khuynh hướng vô sản.

- Một trong những đặc điểm của phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là có sự xuất hiện và phát triển của khuynh hướng vô sản.

Câu 32. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 - 1945) của nhân dân Việt Nam đều

                 

                Chọn đáp án D. mở ra kỉ nguyên mới trong tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc.

- Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) và cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 - 1945) của nhân dân Việt Nam đều mở ra kỉ nguyên mới trong tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc.

Câu 33. Thực tiễn cách mạng Việt Nam thời kì 1930 – 1945 chứng minh rằng hình thức chính quyền là sự phản ánh

Chọn đáp án B. lực lượng tham gia của cách mạng.

- Thực tiễn cách mạng Việt Nam thời kì 1930 – 1945 chứng minh rằng hình thức chính quyền là sự phản ánh lực lượng tham gia của cách mạng.

Câu 34. Nguyên nhân chính dẫn đến đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919 – 1930) là gì?

Chọn đáp án D. Đường lối chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn cách mạng.

- Đường lối chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn cách mạng là nguyên nhân chính dẫn đến đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919 – 1930).

Câu 35. Một biểu hiện quan trọng về cuộc tập dượt của Đảng và quần chúng nhân dân trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì?

Chọn đáp án B. Giành chính quyền về tay nhân dân.

- Một biểu hiện quan trọng về cuộc tập dượt của Đảng và quần chúng nhân dân trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là giành chính quyền về tay nhân dân.

Câu 36. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng những cống hiến của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1911 – 1930?

Chọn đáp án D. Phác thảo về đường lối, phương hướng chiến lược cho cách mạng.

- Phác thảo về đường lối, phương hướng chiến lược cho cách mạng là một trong những cống hiến của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1911 – 1930.

Câu 37. Một trong những bài học kinh nghiệm nào sau đây trong phong trào giải phóng dân tộc (1936 – 1939) được Đảng và Chính phủ Việt Nam vận dụng sáng tạo trong đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản (1945 – 1946)?

Chọn đáp án B. Tập trung mũi nhọn vào kẻ thù nguy hiểm nhất.

                - Bài học kinh nghiệm  về tập trung mũi nhọn vào kẻ thù nguy hiểm nhất trong phong trào giải phóng dân tộc (1936 – 1939) được Đảng và Chính phủ Việt Nam vận dụng sáng tạo trong đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản (1945 – 1946).

Câu 38. Một trong những điểm khác biệt về nội dung của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương tháng 5-1941 so với Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 10-1930 là

Chọn đáp án C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

        - Một trong những điểm khác biệt về nội dung của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương tháng 5-1941 so với Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 10-1930 là tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

Câu 39. Cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập của nhân dân Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946) là một thành công về

                Chọn đáp án C. thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù.

                - Cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập của nhân dân Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946) là một thành công về thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù.

Câu 40. Ðiểm giống nhau giữa hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) của nhân dân Việt Nam là

Chọn đáp án C. chống lại thế lực chia rẽ dân tộc và chia cắt đất nước.

        - Ðiểm giống nhau giữa hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) của nhân dân Việt Nam là chống lại thế lực chia rẽ dân tộc và chia cắt đất nước.

 |


ĐỀ SỐ 4

(Gồm ….trang)

ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1965) là

A. giành lại thể chủ động trên chiến trường miền Nam.

B. thực hiện việc “dùng người Việt đánh người Việt”.

C. mở rộng chiến tranh xâm lược ra toàn Đông Dương.

D. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

Câu 2. Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945, nhân dân Việt Nam có hoạt động nào sau đây?

A. Đánh đuổi thực dân Anh.                                B. Thực hiện cao trào kháng Nhật cứu nước.

C. Xây dựng chính quyền nhà nước thống nhất.        D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 3. Cuối năm 1978, quân dân Việt Nam đã tiến hành cuộc phản công chống lại

A. quân đội Sài Gòn.                                         B. quân xâm lược Pôn Pốt.

C. quân đồng minh của Mĩ.                                 D. tổ chức Việt Quốc, Việt Cách.

Câu 4. Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Nhân dân Việt Nam đã

A. thực hiện cải cách giáo dục toàn diện.                 B. tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. thực hiện cách mạng ruộng đất.                         D. tiến hành giải quyết nạn dốt.

Câu 5. Trong những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây?

A. Trải qua những đợt suy thoái ngắn.                B. Khủng hoảng trầm trọng kéo dài.

C. Phát triển nhanh và liên tục.                        D. Tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.

Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại từ những năm 40 thế kỉ XX?

A. Làm xuất hiện trật tự hai cực Ianta.                 

B. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

C. Nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.

D. Dẫn đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư.

Câu 7. Một trong những biện pháp về văn hóa nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam những năm 1945 - 1946 là 

A. thành lập Nha Bình dân học vụ.                         B. quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam.

C. phổ cập giáo dục tiểu học.                                 D. phát động tăng gia sản xuất.

Câu 8. Thời kì 1954 – 1975, Đảng và Nhân dân Việt Nam thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng đồng thời ở hai miền trong bối cảnh đất nước

A. Liên Xô bắt đầu công nhận.                        B. đã có hòa bình tạm thời.

C. tạm thời bị chia cắt.                                D. phương Tây đang cô lập.

Câu 9. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc bằng thắng lợi của chiến dịch

A. Hồ Chí Minh.        B. Tây Nguyên.                C. Huế-Đà Nẵng.        D. Phước Long.

Câu 10. Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ có hành động nào sau đây?

                        A. Đề ra kế hoạch Xtalây - Taylo.

                        B. Đưa quân Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến.

                        C. Đàn áp phong trào đấu tranh của các tín đồ Phật giáo.

                        D. Đề ra kế hoạch Giônxơn - Mác Namara.

Câu 11. Trong cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa nào sau đây nằm trong phong trào trong phong trào tự vệ?

A. Cần vương.          B. Yên Thế.                         C. Ba Đình.                  D. Bãi Sậy.

Câu 12. Quốc gia nào sau đây là một trong những thành viên của của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? 

A. Malaixia.                         B. Mĩ.                         C. Anh.                 D. Pháp.

Câu 13. Tháng 10-1923, Nguyễn Ái Quốc dự Hội nghị Quốc tế Nông dân khi đang hoạt động ở quốc gia nào sau đây?

A. Đức                 B. Anh.                        C. Trung Quốc.        D. Liên Xô.

Câu 14. Trong những năm 1945-1973, sự kiện nào sau đây diễn ra tại Tây Âu?

        A. Thành lập Liên minh vì tiến bộ.                B. Tổ chức ASEAN chính thức ra đời.

        C. Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế.                D. Cộng đồng kinh tế châu Âu ra đời.

Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng phương hướng chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954?

A. Buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta.

B. Giành quyền chủ động đánh địch trên chiến trường chính Bắc Bộ.

C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai.

D. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

Câu 16. Năm 1912, tổ chức nào sau đây đề ra tôn chỉ hoạt động là “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam”?

A. Việt Nam Quang phục hội.                        B. Hội Duy tân.

C. Phong trào Đông du.                                D. Trường Đông Kinh nghĩa thục.

Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), quan hệ của Liên Xô và Mĩ chuyển sang

A. đồng minh chiến lược.                                B. đối tác chiến lược.

C. đối đầu, căng thẳng.                                D. hợp tác vừa đấu tranh.

Câu 18. Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu tiêu biểu nào về khoa học - kĩ thuật?

A. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.                B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.                D. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.

Câu 19. Trong thời kì 1925-1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có hoạt động nào sau đây? 

A. Tổ chức ám sát Badanh ở Hà Nội.                 B. Thực hiện chủ trương vô sản hóa.

C. Đòi trả tự do cho Phan Bội Châu.                         D. Tiến hành cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 20. “Lá cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là

A. Cuba.                 B. Ănggôla.                 C. Môdămbích.                D. Panama.

Câu 21. Nội dung nào sau đây không phải là lý do để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra Đường lối kháng chiến toàn diện trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954)?

A. Nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp chống lại kẻ thù lớn mạnh.

                B. Do Pháp đánh phá toàn diện nên ta phải chống lại chúng toàn diện.

                C. Lúc đầu Việt Nam gặp phải khó khăn về xây dựng lực lượng vũ trang.

                D. Do Việt Nam thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ vừa “kháng chiến” vừa “kiến quốc”.

Câu 22. Hội nghị Ianta (2 - 1945) đã quyết định thành lập tổ chức

                        A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).        B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

                        C. Liên hợp quốc (UN).                                D. Liên minh châu Âu (EU).

Câu 23. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Việt Nam để

A. bù đắp tổn thất do quá trình xâm lược Việt Nam.

B. bù đắp thiệt hại sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội ở Việt Nam.

D. khôi phục nền kinh tế Việt Nam sau chiến tranh.

Câu 24. Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh lạnh là

A. sự phát triển của các lực lượng hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.

B. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.

C. sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.

D. quá trình hình thành trung tâm kinh tế - tài chính Nhật Bản.

Câu 25. Thủ đoạn mới của Mĩ thực hiện trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) ở miền Nam Việt Nam là

A. sử dụng chiến thuật “trực thăng vận”.                

B. thành lập Bộ chỉ huy quân sự ở miền Nam.        

C. tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược.                

D. cô lập Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 26. Trong thời kì 1945-1954, hoạt động quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam đã làm thất bại bước đầu âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp?

A. Điện Biên Phủ năm 1954.                                

B. Việt Bắc thu - đông năm 1947.

C. Biên giới thu - đông năm 1950.                        

D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.

Câu 27. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản giai đoạn 1952 - 1973? 

A. Có sự hợp tác chặt chẽ với các nước Đông Âu.         

B. Không phải cạnh tranh với các nước Bắc Mĩ. 

C. Phát huy những nguồn nội lực của đất nước.         

D. Chỉ phải cạnh tranh với các nước châu Phi.

Câu 28. Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là cuộc cách mạng do

A. nông dân lãnh đạo.                                        B. tư sản lãnh đạo.

C. vô sản lãnh đạo.                                         D. đế quốc giải phóng.

Câu 29. Quốc gia nào sau đây thuộc lực lượng Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

A. Liên Xô.                B. Đức.                        C. Nhật Bản.                D. Italia.

Câu 30. Bộ phận kẻ thù mới của nhân dân Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương xác định (1936 – 1939) là

A. các thế lực tay sai phản động.                        B. quân phiệt Nhật Bản và tay sai.

C. tư sản mại bản và bọn phát xít.                        D. bọn phản động thuộc địa Pháp.

Câu 31. Nội dung nào không phải là sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Xác định các yếu tố thành lập Đảng.                B. Đào tạo cán bộ cách mạng.

C. Lựa chọn khuynh hướng cứu nước.                D. Thành lập tổ chức tiền thân của Đảng.

Câu 32. Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là

A. góp phần vào giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.

B. góp phần vào xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt trên thế giới.

C. kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng.

D. dùng lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.

Câu 33. Liên minh công-nông là một nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1945 vì những giai cấp này

A. bị bần cùng hóa và hăng hái tham gia cách mạng khi có điều kiện.

B. chịu ba tầng áp bức, mâu thuẫn với gay gắt với đế quốc và phong kiến.

C. bị bần cùng hóa, nhạy bén với thời cuộc và có tinh thần yêu nước sâu sắc.

D. bị bóc lột nặng nề, số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng triệt để.

Câu 34. Một trong những tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929) là đã làm

                A. giai cấp công nhân ra đời và phát triển mạnh.        

                B. quan hệ kinh tế phong kiến hoàn tàn bị xóa bỏ.

                C. cơ sở cho sự xuất hiện khuynh hướng tư sản.

                D. cơ cấu xã hội có sự chuyển biến sâu sắc hơn.

Câu 35. Một trong những điểm khác biệt về nội dung của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (1941) so với Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (1930) là

A. chủ trương xây dựng cãn cứ địa cách mạng.

B. xúc tiến xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng.

C. nhấn mạnh điều kiện thắng lợi của tổng khởi nghĩa.

D. xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng thuộc địa.

Câu 36. Nguyên nhân sâu xa quyết định sự bùng nổ của nhiều cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỉ XX là

A. sự trưởng thành nhanh chóng của lực lượng cách mạng Việt Nam.

B. mâu thuẫn gay gắt giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

C. sự ủng hộ của Liên Xô và các lực lượng tiến bộ trên thế giới.

D. sự suy yếu của nước Pháp sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 37. Trong những năm 1945 – 1946, những khó khăn được Đảng và Chính phủ việt Nam Dân chủ Cộng hòa giải quyết đã                

A. hoàn thành nhiệm vụ dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.                                

B. trực tiếp củng cố và phát triển thành quả của Cách mạng thành Tám.

                C. buộc những thế lực ngoại xâm phải rút khỏi lãnh thổ Việt Nam.                        

        D. tạo thế cân bằng quyền lực với Pháp – Mĩ khi bước vào kháng chiến.

Câu 38. Thực tiễn ở Việt Nam qua phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 là quá trình 

A. giữ vững chủ trương sách lược của Đảng nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược.

B. từng bước tạo lực, lập thế dẫn đến chớp thời cơ để giành thắng lợi quyết định.

C. liên tục sử dụng đấu tranh vũ trang để giành độc lập hoàn toàn cho cả dân tộc. 

D. sử dụng bạo lực cách mạng theo những hình thức khác nhau phù hợp thực tiễn.

Câu 39. Thắng lợi Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6-1-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã

A. có giá trị pháp lí quốc tế để nhà nước cách mạng mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước.

B. tạo cơ sở cho các quốc gia trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

C. góp phần nâng cao vị thế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên trường quốc tế.

D. giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu chia rẽ, lật đổ và xâm lược của đế quốc và tay sai.

Câu 40. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) cho thấy nghệ thuật chiến tranh của quân dân Việt Nam là

A. đánh địch bằng ba mũi giáp công: quân sự, chính trị, binh vận.

B. lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, dựa vào sức dân để chiến thắng.

C. tập trung binh lực mở các chiến dịch lớn với chiến thuật công kiên.

D. đòn tấn công quân sự của bộ đội chủ lực đi sau, quyết định thắng lợi.

……………………..……..HẾT……………………..……..

        

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1. B

2. B

3. B

 4. D

5. A

6. A

7. A

8. C

9. A

10. B

11. B

12. A

13. D

14. C

15. B

16. A

17. C

18. C

19. B

20. A

21. C

22. C

23. B

24. A

25. D

26. D

27. C

28. C

29. A

30. D

31. C

32. A

33. D

34. D

35. C

36. B

37. B

38. B

39. D

40. B

Câu 21. Trận đánh nào sau đây là điểm đột phá trên mặt trận đường số 4 của quân dân ta ở chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947?

Chọn đáp án A. Đèo Bông Lau.        

Trận đánh đèo Bông Lau là điểm đột phá trên mặt trận đường số 4 của quân dân ta ở chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947

Câu 20. “Lá cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là

Chọn đáp án A. Cuba.                 

- “Lá cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là cách mạng Cu Ba thành công.

Câu 21. Nội dung nào sau đây không phải là lý do để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra Đường lối kháng chiến toàn diện trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954)?

                Chọn đáp án C. Lúc đầu Việt Nam gặp phải khó khăn về xây dựng lực lượng vũ trang.

                - Lúc đầu Việt Nam gặp phải khó khăn về xây dựng lực lượng vũ trang không phải là lý do để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra Đường lối kháng chiến toàn diện trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954).

Câu 23. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Việt Nam để

Chọn đáp án B. bù đắp thiệt hại sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

- Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Việt Nam với mục đích để bù đắp thiệt hại sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 24. Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh lạnh là

Chọn đáp án A. sự phát triển của các lực lượng hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.

- Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh lạnh là sự phát triển của các lực lượng hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.

Câu 25. Thủ đoạn mới của Mĩ thực hiện trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) ở miền Nam Việt Nam là

Chọn đáp án D. cô lập Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa.

- Thủ đoạn mới của Mĩ thực hiện trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) ở miền Nam Việt Nam là cô lập Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 26. Trong thời kì 1945-1954, hoạt động quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam đã làm thất bại bước đầu âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp?

Chọn đáp án D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.

- Trong thời kì 1945-1954, cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 của quân dân Việt Nam đã làm thất bại bước đầu âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp.

Câu 27. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản giai đoạn 1952 - 1973? 

Chọn đáp án C. Phát huy những nguồn nội lực của đất nước.         

        - Phát huy những nguồn nội lực của đất nước là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản giai đoạn 1952 – 1973.

Câu 28. Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là cuộc cách mạng do

Chọn đáp án C. vô sản lãnh đạo.         

- Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là cuộc cách mạng do vô sản lãnh đạo.         

                                

Câu 29. Quốc gia nào sau đây thuộc lực lượng Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

Chọn đáp án A. Liên Xô.                

- Liên Xô là quốc gia thuộc lực lượng Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).

Câu 30. Bộ phận kẻ thù mới của nhân dân Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương xác định (1936 – 1939) là

Chọn đáp án D. bọn phản động thuộc địa Pháp.

- Bộ phận kẻ thù mới của nhân dân Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương xác định (1936 – 1939) là bọn phản động thuộc địa Pháp.

Câu 31. Nội dung nào không phải là sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

Chọn đáp án C. Lựa chọn khuynh hướng cứu nước.                

- Lựa chọn khuynh hướng cứu nước phải là sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 32. Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là

Chọn đáp án A. góp phần vào giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.

- Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) ở Việt Nam là góp phần vào giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.

Câu 33. Liên minh công-nông là một nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1945 vì những giai cấp này

Chọn đáp án D. bị bóc lột nặng nề, số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng triệt để.

- Liên minh công-nông là một nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1945 vì những giai cấp này bị bóc lột nặng nề, số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng triệt để.

Câu 34. Một trong những tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929) là đã làm

                Chọn đáp án D. cơ cấu xã hội có sự chuyển biến sâu sắc hơn.

                - Một trong những tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929) là đã làm cơ cấu xã hội có sự chuyển biến sâu sắc hơn.

Câu 35. Một trong những điểm khác biệt về nội dung của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (1941) so với Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (1930) là

Chọn đáp án C. nhấn mạnh điều kiện thắng lợi của tổng khởi nghĩa.

- Một trong những điểm khác biệt về nội dung của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (1941) so với Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (1930) là nhấn mạnh điều kiện thắng lợi của tổng khởi nghĩa.

Câu 36. Nguyên nhân sâu xa quyết định sự bùng nổ của nhiều cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỉ XX là

Chọn đáp án B. mâu thuẫn gay gắt giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

                - Nguyên nhân sâu xa quyết định sự bùng nổ của nhiều cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn gay gắt giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

Câu 37. Trong những năm 1945 – 1946, những khó khăn được Đảng và Chính phủ việt Nam Dân chủ Cộng hòa giải quyết đã                

Chọn đáp án B. trực tiếp củng cố và phát triển thành quả của Cách mạng thành Tám.

                Trong những năm 1945 – 1946, những khó khăn được Đảng và Chính phủ việt Nam Dân chủ Cộng hòa giải quyết đã trực tiếp củng cố và phát triển thành quả của Cách mạng thành Tám.        

Câu 38. Thực tiễn ở Việt Nam qua phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 là quá trình 

Chọn đáp án B. từng bước tạo lực, lập thế dẫn đến chớp thời cơ để giành thắng lợi quyết định.

- Thực tiễn ở Việt Nam qua phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 là quá trình từng bước tạo lực, lập thế dẫn đến chớp thời cơ để giành thắng lợi quyết định.

Câu 39. Thắng lợi Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6-1-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã

Chọn đáp án D. giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu chia rẽ, lật đổ và xâm lược của đế quốc và tay sai.

- Thắng lợi Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6-1-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu chia rẽ, lật đổ và xâm lược của đế quốc và tay sai.

Câu 40. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) cho thấy nghệ thuật chiến tranh của quân dân Việt Nam là

Chọn đáp án B. lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, dựa vào sức dân để chiến thắng.

- Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) cho thấy nghệ thuật chiến tranh của quân dân Việt Nam là lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, dựa vào sức dân để chiến thắng.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét