ta.png

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT 2023 MÔN SINH HỌC

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT 2023 MÔN SINH HỌC

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT 2023 MÔN SINH HỌC


Mua sách gốc tại các trang thương mại uy tín                        



        

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ MINH HOẠ 01 – H1

 (Đề thi có 6 trang)

KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2023

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:......................................................................

Số báo danh:.............................................................................

Câu 81: Ở thú, xét 1 gen ở vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen A và a, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? 

A. XAY.         B. XaYa        C. XYA        D. XAYa.

Câu 82: Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể một được kí hiệu là

        A. 2n + 1.        B. 2n - 1.        C. 3n.        D. 4n.

Câu 83: Côđon mở đầu trên mARN là 

A. 5’AUG 3’.         B. 5’ GAA 3’.         C. 5’UGG 3’.         D. 5’UXG 3’.

Câu 84: Một quần thể tự thụ có kiểu gen Aa ở F3 là 0,1. Tỉ lệ kiểu gen Aa của quần thể này ở P là

A. 0,8.         B. 0,4.         C. 0,2.         D. 0,1.

Câu 85: Trong thí nghiệm thoát hơi nước ở lá, hóa chất được dùng là:

A. Cồn 90-96o.                                        B. Dung dịch Ba(OH)2.

C. Nước vôi trong.                                        D. Coban clorua 5%.

Câu 86: Đặc điểm chung của các mối quan hệ hội sinh và kí sinh giữa các loài trong quần xã là

A. có một loài có lợi                        B. tất cả các loài đều bị hại.

C. không có loài nào có lợi.                D. ít nhất có một loài bị hại.

Câu 87: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ, châu chấu cũng đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật trong dạ cỏ là quan hệ cộng sinh.

II. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.

III. Quan hệ giữa vi sinh vật trong dạ cỏ và rận là quan hệ cạnh tranh.

IV. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.

A. 1                        B. 2                        C. 3                        D. 4

Câu 88: Theo giả thuyết siêu trội, kiểu gen có ưu thế lai thấp nhất là

A. AaBBDD        B. AaBbDD        C. AaBbDd        D. aaBBDD

Câu 89: Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào khi giảm phân bình thường có thể cho tối đa bốn loại giao tử?

        A. aaBB.         B. AaBb.         C. Aabb.         D. AABb.

Câu 90: Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp

        A. cấy truyền phôi.         B. nhân bản vô tính.             C. chuyển gen.         D. gây đột biến.

Câu 91: Trong quá trình nhân đôi ADN, loại nuclêôtit nào sau đây ở môi trường nội bào vào liên kết với nuclêôtit loại G trên mạch khuôn?

        A.         B.         C.         D. A

Câu 92: Động vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XY?

        A.  Chim sẻ.         B. Châu chấu.        C. Gà ri.         D. Ruồi giấm.

Câu 93: Nhà khoa học tiến hành thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan là 

        A. F. Jacop.         B. G.J.Menđen.         C. T.H.Moocgan.         D. K. Coren.

Câu 94: Ở ven biển Pêru, cứ 10 đến 12 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động

A. theo chu kỳ nhiều năm.                B. theo chu kỳ mùa.

C. không theo chu kỳ.                D. theo chu kỳ tuần trăng.

Câu 95: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli: khi môi trường không có lactozơ, protein ức chế sẽ liên kết với?

A. vùng khởi động.         B. vùng vận hành         C. vùng gen cấu trúc          D. vùng gen điều hòa

Câu 96: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể là 

        A. Chọn lọc tự nhiên.                 B. Các yếu tố ngẫu nhiên.         

        C. Các cơ chế cách li.                 D. Đột biến.

Câu 97: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, quá trình hình thành loài mới

A. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh.

B. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.

C. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.

D. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.

Câu 98: Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là

A. kích thước tối đa.    B. kích thước của quần thể.    C. mật độ cá thể.       D. kích thước tối thiểu.

Câu 99: Khi nói về cơ chế di truyền phân tử được mô tả ở hình dưới đây, nhận định nào sau đây sai?

A. ARN polimeraza vừa tổng hợp mạch mới vừa tháo xoắn.

B. Quá trình này dựa trên nguyên tắc bổ sung.

C. Đầu 3’ nằm ở vị trí số 2 và số 3. 

D. Có sự liên kết bổ sung giữa A-U.

Đây là hình ảnh quá trình phiên mã 🡪 mạch gốc của gen là mạch 3’ đến 5’ 🡪 vị trí số 2 là đầu 3’ còn vị trí 3 là đầu 5’ 🡪 C sai.

Câu 100: Trình tự các giai đoạn phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất là 

        A. Tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học.

        B. Tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học.

        C. Tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học → tiến hóa hóa học. 

        D. Tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học.

Câu 101: Một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng là

A. AABB.         B. Aabb.         C. AaBB.         D. AaBb.

Câu 102: Trong hệ tuần hoàn ở người bình thường, vị trí máu có màu đỏ thẫm là

        A. động mạch phổi.        B. động mạch chủ.        C. tâm thất trái.        D. tĩnh mạch phổi.

Câu 103: Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong túi tiêu hóa chỉ có tiêu hóa ngoại bào.

B. Trong ống tiêu hóa không có sự trộn lẫn giữa thức ăn và chất thải.

C. Trâu, bò, cừu, dê có dạ dày 4 ngăn.

D. Hổ có manh tràng kém phát triển.

Câu 104: Khi nói về đặc điểm chung của quá trình quang hợp ở thực vật C3 và thực vật C4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Không gian cố định CO2 là tế bào mô giậu.    II. Đều có giai đoạn cố định COtheo chu trình Canvin.

III. Năng suất quang hợp rất cao.                        IV. Cả hai pha của quá trình quang hợp diễn ra vào ban ngày.

A. 2                        B. 3                                D. 4                        D. 1

Câu 105: Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Cho các nhân xét về quá trình này

I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái thứ sinh.

II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.

III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng giảm dần trong quá trình biến đổi này.

IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.

Theo lí thuyết, những đáp án đúng là:

A. I và II                                        B. II và III

C. II và IV                                        D. III và IV

Câu 106: Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1 là

        A. aa × aa.        B. Aa × Aa.        C. Aa × aa.                D. AA × AA.        

Câu 107: Khi nói về ứng dụng của việc nghiên cứu biến động số lượng các quần thể sinh vật trong nông nghiệp, có bao nhiêu tác dụng sau là đúng?

I. Xác định nhu cầu nước tưới, phân bón phù hợp với từng loại cây trồng giúp tiết kiệm chi phí và nâng cao năng suất.

II. Ban hành các quy định về kích thước đánh bắt tối thiểu tại các vùng biển để bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

III. Chủ động tiêm phòng cho các đàn vật nuôi trước khi mùa dịch bệnh bùng phát.

IV. Có các biện pháp để bảo tồn và phát triển hợp lý các loài thiên địch.

        A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

Câu 108: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là P: 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì F2 có 75% số cá thể mang alen a.

II. Nếu chỉ có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

IV. Nếu chỉ có tác động của di - nhập gen thì tần số các alen luôn thay đổi theo một hướng xác định.

A. 1.        B. 3.        C. 2.        D. 4.

Câu 109: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?

A. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.

C. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở động vật ít di chuyển xa.

D. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp.

Câu 110: Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh của cơ thể động vật có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra tối đa số loại giao tử là

        A. 1.        B. 2.        C. 4.        D. 6.

Câu 111: Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Kích thước của quần thể giảm xuống khi

        A. B = D, I > E.        B. B + I > D + E.        C. B + I = D + E.        D. B + I < D + E.

Câu 112: Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho P đều dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, loại kiểu hình trội về 2 tính trạng có thể chỉ do 1 kiểu gen quy định.

II. Fcó thể có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.

III. Fcó tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.

IV. F1 có số cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ trên 50%.

        A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

Câu 113: Những ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?

         (1) Cánh dơi và cánh côn trùng.                   (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.

         (3) Mang cá và mang tôm.                           (4) Chi trước của thú và tay người.

A. (1) và (3).        B. (1) và (2).        C. (2) và (4).        D. (1) và (4).

Câu 114: Ở một loài động vật, quan sát quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh, người ta ghi nhận lại diễn biến nhiễm sắc thể được mô tả bằng hình vẽ bên dưới. Các chữ cái A, a, B, b, D, d biểu diễn cho các gen nằm trên các nhiễm sắc thể. Ngoài các sự kiện được mô tả trong trong hình bên dưới thì các sự kiện khác diễn ra bình thường. Trong số các nhận xét được cho dưới đây về sự giảm phân của tế bào sinh tinh này, có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Tế bào sinh tinh giảm phân chỉ tạo ra các loại tinh trùng đột biến.

II. Trong quá trình sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen giữa các gen A và a.

III. Các loại tinh trùng được tạo ra là ABDd, aBDd, Ab và ab.

IV. Nếu khoảng cách giữa gen A và B là 20 cM thì tỉ lệ giao tử aBDd là 25%.

          A. 1.           B. 3.          C. 2.                       D. 4

Ảnh có chứa vẽ

Mô tả được tạo tự động

Câu 115: Hình vẽ dưới đây mô tả khu vực phân bố và diện tích phân bố của 4 quần thể cây thuộc 4 loài  khác nhau trong một khu vực sống có diện tích 10 ha (tại thời điểm t). Biết rằng mật độ của 4 quần thể A, B, C, D lần lượt là 1300 cây/ha; 1660 cây/ha; 2200 cây/ha; 2600 cây/ha. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Quần thể A có tổng cộng 2080 cây.

II. Tại thời điểm thống kê, kích thước của quần thể D lớn hơn kích thước của quần thể C.

III. Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là B, A, D, C.

IV. Tổng số cá thể cây của 4 loài có trong khu phân bố 10 ha lớn hơn 10000 cây.

A. 1.                         B. 3.                      C. 4.               D. 2.

Câu 116: Khi nói về kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu sai?

I. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt.

II. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

III. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

IV. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

A. 1        B. 3        C. 2        D. 4

Câu 117: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh.

Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1, người số 8 mang alen bệnh 2; gen gây bệnh 1, 2 phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Có thể xác định tối đa kiểu gen của bao nhiêu người trong phả hệ trên?

A. 8.         B. 10.         C. 11.         D. 9.

Câu 118: Ở 1 loài vẹt, tính trạng màu sắc lông do ba cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập cùng quy định theo sơ đồ chuyển hóa sau:

 

Cho biết các alen a, b, d không có khả năng trên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen D tương tác cộng gộp với alen A hoặc B để tạo ra lông màu tím hoặc xanh lá cây.

II. Trong quần thể, kiểu hình màu xanh da trời do nhiều loại kiểu gen quy định hơn kiểu hình màu tím.

III. Cho 1 vẹt màu xanh lá cây dị hợp giao phối với 1 vẹt trắng có thể có tối đa 16 phép lai.

IV. Cho vẹt màu tím giao phối với vẹt đỏ tạo ra F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình: 3 màu vàng: 3 màu đỏ: 2 trắng.

A. 1.        B. 3.        C. 2.        D. 4.

Câu 119: Những năm gần đây vùng Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta thường xuyên bị nhiễm mặn do biến đổi khí hậu làm nước biển dâng. Nhằm tìm kiếm các loài thực vật phù hợp cho sản xuất, các nhà khoa học đã tiến hành các thử nghiệm trên hai loài thực vật đầm lầy (loài A và loài B) ở vùng này. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển tới hai loài này, chúng được trồng trong đầm nước mặn và đầm nước ngọt. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở sơ đồ dưới đây:

Khi nói về 2 loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài A chịu mặn tốt hơn loài B.

II. Trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối thấp hơn loài A.

III. Trong tương lai nước biển dâng loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài B.

IV. Cả 2 loài A và B đều là sinh trưởng tốt trong điều kiện nước ngọt.

A. 3.        B. 2.        C. 4.        D. 1.

Câu 120: Một chủng E.coli kiểu dại bị đột biến điểm tạo ra ba chủng E.coli đột biến 1, 2, 3Cho trình tự đoạn mARN bắt đầu từ bộ ba mã mở đầu (AUG) của ba chủng E.coli đột biến như sau:

  Chủng 1      5’- ... AUG AXG XAU XGA GGG GUG GUA AAX XXU UAG ... -3’

         Chủng 2      5’- ... AUG AXA XAU XXA GGG GUG GUA AAX XXU UAG ... -3’

  Chủng 3      5’- ... AUG AXA XAU XGA GGG GUG GUA AAU XXU UAG ... -3’

Cho biết các codon mã hóa các axit amin trong bảng sau:

Axit amin

Thr

Pro

Arg

Codon

5’AXA3’; 5’AXG3’

XXA

XGA

     Khi nói về chủng E.coli kiểu dại và ba chủng E.coli đột biến nói trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  

I. Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen ở dạng kiểu dại là:  

3’...TAX TGT GTA GXT XXX XAX XAT TTG GGA ATX...5’

II. Chuỗi polypeptit của chủng 1 khác với chuỗi polypetit của chủng dại 1 axit amin.

III. Chuỗi polypeptit của chủng 2 giống với chuỗi polypetit của chủng dại.

IV. Chủng 3 có thể sinh ra do Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN.

A. 3.         B. 1.         C. 4.         D. 2.

HƯỚNG DẪN GIẢI

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

A

B

A

A

D

A

A

D

B

B

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

C

D

B

A

B

B

B

D

C

B

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

B

A

A

A

C

B

C

C

A

B

111

112

113

114

115

116

117

118

119

120

D

C

C

C

B

B

A

D

C

A

Câu 81: Ở thú, xét 1 gen ở vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen A và a, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? 

A. XAY.         B. XaYa        C. XYA        D. XAYa.

Câu 82: Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể một được kí hiệu là

        A. 2n + 1.        B2n - 1.        C. 3n.        D. 4n.

Câu 83: Côđon mở đầu trên mARN là 

A. 5’AUG 3’.         B. 5’ GAA 3’.         C. 5’UGG 3’.         D. 5’UXG 3’.

Câu 84: Một quần thể tự thụ có kiểu gen Aa ở F3 là 0,1. Tỉ lệ kiểu gen Aa của quần thể này ở P là

A. 0,8.         B. 0,4.         C. 0,2.         D. 0,1.

Câu 85: Trong thí nghiệm thoát hơi nước ở lá, hóa chất được dùng là:

A. Cồn 90-96o.                                        B. Dung dịch Ba(OH)2.

C. Nước vôi trong.                                        D. Coban clorua 5%.

Câu 86: Đặc điểm chung của các mối quan hệ hội sinh và kí sinh giữa các loài trong quần xã là

Acó một loài có lợi                        B. tất cả các loài đều bị hại.

C. không có loài nào có lợi.                D. ít nhất có một loài bị hại.

Câu 87: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ, châu chấu cũng đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật trong dạ cỏ là quan hệ cộng sinh.

II. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.

III. Quan hệ giữa vi sinh vật trong dạ cỏ và rận là quan hệ cạnh tranh.

IV. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.

A1                        B. 2                        C. 3                        D. 4

Giải:

I. Đúng

II. Sai vì đây là mối quan hệ kí sinh

III. Sai vì không có mối quan hệ gì.

IV. Sai vì quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác

Câu 88: Theo giả thuyết siêu trội, kiểu gen có ưu thế lai thấp nhất là

A. AaBBDD        B. AaBbDD        C. AaBbDd        D. aaBBDD

Câu 89: Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào khi giảm phân bình thường có thể cho tối đa bốn loại giao tử?

        A. aaBB.         BAaBb.         C. Aabb.         D. AABb.

Câu 90: Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp

        A. cấy truyền phôi.         B. nhân bản vô tính.             C. chuyển gen.         D. gây đột biến.

Câu 91: Trong quá trình nhân đôi ADN, loại nuclêôtit nào sau đây ở môi trường nội bào vào liên kết với nuclêôtit loại G trên mạch khuôn?

        A.         B.         C        D. A

Câu 92: Động vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XY?

        A.  Chim sẻ.         B. Châu chấu.        C. Gà ri.         DRuồi giấm.

Câu 93: Nhà khoa học tiến hành thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan là 

        A. F. Jacop.         B. G.J.Menđen.         C. T.H.Moocgan.         D. K. Coren.

Câu 94: Ở ven biển Pêru, cứ 10 đến 12 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động

A. theo chu kỳ nhiều năm.                B. theo chu kỳ mùa.

C. không theo chu kỳ.                D. theo chu kỳ tuần trăng.

Câu 95: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli: khi môi trường không có lactozơ, protein ức chế sẽ liên kết với?

A. vùng khởi động.         B. vùng vận hành         C. vùng gen cấu trúc          D. vùng gen điều hòa

Câu 96: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể là 

        A. Chọn lọc tự nhiên.                 B. Các yếu tố ngẫu nhiên.         

        C. Các cơ chế cách li.                 D. Đột biến.

Câu 97: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, quá trình hình thành loài mới

A. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh.

Blà sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.

C. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.

D. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.

Câu 98: Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là

A. kích thước tối đa.    B. kích thước của quần thể.    C. mật độ cá thể.       D. kích thước tối thiểu.

Câu 99: Khi nói về cơ chế di truyền phân tử được mô tả ở hình dưới đây, nhận định nào sau đây sai?

A. ARN polimeraza vừa tổng hợp mạch mới vừa tháo xoắn.

B. Quá trình này dựa trên nguyên tắc bổ sung.

C. Đầu 3’ nằm ở vị trí số 2 và số 3. 

D. Có sự liên kết bổ sung giữa A-U.

Đây là hình ảnh quá trình phiên mã 🡪 mạch gốc của gen là mạch 3’ đến 5’ 🡪 vị trí số 2 là đầu 3’ còn vị trí 3 là đầu 5’ 🡪 C sai.

Câu 100: Trình tự các giai đoạn phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất là 

        A. Tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học.

        B. Tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học.

        C. Tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học → tiến hóa hóa học. 

        D. Tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học.

Câu 101: Một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng là

A. AABB.         B. Aabb.         C. AaBB.         D. AaBb.

Câu 102: Trong hệ tuần hoàn ở người bình thường, vị trí máu có màu đỏ thẫm là

        A. động mạch phổi.        B. động mạch chủ.        C. tâm thất trái.        D. tĩnh mạch phổi.

Câu 103: Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong túi tiêu hóa chỉ có tiêu hóa ngoại bào.

B. Trong ống tiêu hóa không có sự trộn lẫn giữa thức ăn và chất thải.

C. Trâu, bò, cừu, dê có dạ dày 4 ngăn.

D. Hổ có manh tràng kém phát triển.

Giải: Trong túi tiêu hóa có cả tiêu hóa ngoại bào và nội bào.

Câu 104: Khi nói về đặc điểm chung của quá trình quang hợp ở thực vật C3 và thực vật C4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Không gian cố định CO2 là tế bào mô giậu.    II. Đều có giai đoạn cố định COtheo chu trình Canvin.

III. Năng suất quang hợp rất cao.                        IV. Cả hai pha của quá trình quang hợp diễn ra vào ban ngày.

A. 2                        B. 3                                D. 4                        D. 1

Giải: Phát biểu đúng là II và IV

I. Sai vì ở thực vật C4 có 2 không gian cố định CO2 là tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch.

III. Sai vì năng suất quang hợp của thực vật C3 trung bình.

Câu 105: Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Cho các nhân xét về quá trình này

I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái thứ sinh.

II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.

III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng giảm dần trong quá trình biến đổi này.

IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.

Theo lí thuyết, những đáp án đúng là:

A. I và II                                        B. II và III

C. II và IV                                        D. III và IV

Câu 106: Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1 là

        A. aa × aa.        B. Aa × Aa.        C. Aa × aa.                D. AA × AA.        

Câu 107: Khi nói về ứng dụng của việc nghiên cứu biến động số lượng các quần thể sinh vật trong nông nghiệp, có bao nhiêu tác dụng sau là đúng?

I. Xác định nhu cầu nước tưới, phân bón phù hợp với từng loại cây trồng giúp tiết kiệm chi phí và nâng cao năng suất.

II. Ban hành các quy định về kích thước đánh bắt tối thiểu tại các vùng biển để bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

III. Chủ động tiêm phòng cho các đàn vật nuôi trước khi mùa dịch bệnh bùng phát.

IV. Có các biện pháp để bảo tồn và phát triển hợp lý các loài thiên địch.

        A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV.

I sai, vì đây là ứng dụng của nghiên cứu giới hạn sinh thái, không phải là ứng dụng của nghiên cứu biến động số lượng cá thể các quần thể.

II đúng, khi biết sự biến động của các quần thể thủy sản, quy định về kích thước đánh bắt tối giúp bảo vệ những con non không bị khai thác, chống suy kiệt các nguồn lợi.

III đúng, khi dự đoán được sự bùng phát của các quần thể dịch hại, ta có thể chủ động tiêm phòng cho vật nuôi.

IV đúng, khi biết được sự tăng - giảm số lượng của các quần thể thiên địch, ta có biện pháp bảo tồn và duy trì chúng ở 1 lượng họp lý, giúp cân bằng sinh thái.

Câu 108: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là P: 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì F2 có 75% số cá thể mang alen a.

II. Nếu chỉ có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

IV. Nếu chỉ có tác động của di - nhập gen thì tần số các alen luôn thay đổi theo một hướng xác định.

A. 1.        B. 3.        C. 2.        D. 4.

Giải: Phát biểu đúng là I và III

Câu 109: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?

AHình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.

B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.

C. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở động vật ít di chuyển xa.

D. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp.

Câu 110: Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh của cơ thể động vật có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra tối đa số loại giao tử là

        A. 1.        B. 2.        C. 4.        D. 6.

Câu 111: Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Kích thước của quần thể giảm xuống khi

        A. B = D, I > E.        B. B + I > D + E.        C. B + I = D + E.        D. B + I < D + E.

Câu 112: Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho P đều dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, loại kiểu hình trội về 2 tính trạng có thể chỉ do 1 kiểu gen quy định.

II. Fcó thể có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.

III. Fcó tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.

IV. F1 có số cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ trên 50%.

        A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

Câu 112: Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.

Ở F1, tỉ lệ kiểu hình của mỗi tính trạng đều là 3:1. → P dị hợp 2 cặp gen. Khi P dị hợp 2 cặp gen thì loại kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 có thể do 5 kiểu gen quy định (nếu có HVG ở 3 giới); có 3 kiểu gen quy định (nếu HVG 1 bên); Có 2 kiểu gen quy định (Nếu P là  và không có hoán vị); có 1 kiểu gen nếu P là  và không có hoán vị). → I đúng.

II đúng. Vì nếu P có kiểu gen  và không có hoán vị gen thì F1 có 4 kiểu gen với tỉ lệ 1:1:1:1.

III đúng. Vì khi P có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen thì ở đời F1, dị hợp 2 cặp gen luôn có tỉ lệ = tỉ lệ của đồng hợp 2 cặp gen. Nguyên nhân là vì kiểu gen dị hợp 2 cặp gen cũng chính là kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen.

IV sai. Vì P dị hợp 2 cặp gen nên số cây mang 2 tính trạng trội = 0,5 +  ≥ 50%. Vì có tỉ lệ từ 50% trở lên nên không thể có loại kiểu hình nào có tỉ lệ lớn hơn.

Câu 113: Những ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?

         (1) Cánh dơi và cánh côn trùng.                   (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.

         (3) Mang cá và mang tôm.                           (4) Chi trước của thú và tay người.

A. (1) và (3).        B. (1) và (2).        C(2) và (4).        D. (1) và (4).

Câu 114: Ở một loài động vật, quan sát quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh, người ta ghi nhận lại diễn biến nhiễm sắc thể được mô tả bằng hình vẽ bên dưới. Các chữ cái A, a, B, b, D, d biểu diễn cho các gen nằm trên các nhiễm sắc thể. Ngoài các sự kiện được mô tả trong trong hình bên dưới thì các sự kiện khác diễn ra bình thường. Trong số các nhận xét được cho dưới đây về sự giảm phân của tế bào sinh tinh này, có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Tế bào sinh tinh giảm phân chỉ tạo ra các loại tinh trùng đột biến.

II. Trong quá trình sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen giữa các gen A và a.

III. Các loại tinh trùng được tạo ra là ABDd, aBDd, Ab và ab.

IV. Nếu khoảng cách giữa gen A và B là 20 cM thì tỉ lệ giao tử aBDd là 25%.

          A. 1.           B. 3.          C. 2.                       D. 4

Ảnh có chứa vẽ

Mô tả được tạo tự động

Giải: Vì cặp Dd không phân li trong giảm phân I và có trao đổi chéo ở cặp Aa 🡪 I, II, III đúng và chỉ có 1 tế bào sinh tinh nên không liên quan đến tần số hoán vị gen.

Câu 115: Hình vẽ dưới đây mô tả khu vực phân bố và diện tích phân bố của 4 quần thể cây thuộc 4 loài  khác nhau trong một khu vực sống có diện tích 10 ha (tại thời điểm t). Biết rằng mật độ của 4 quần thể A, B, C, D lần lượt là 1300 cây/ha; 1660 cây/ha; 2200 cây/ha; 2600 cây/ha. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Quần thể A có tổng cộng 2080 cây.

II. Tại thời điểm thống kê, kích thước của quần thể D lớn hơn kích thước của quần thể C.

III. Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là B, A, D, C.

IV. Tổng số cá thể cây của 4 loài có trong khu phân bố 10 ha lớn hơn 10000 cây.

A. 1.                         B3.                      C. 4.               D. 2.

Giải: 

I. Đúng vì QT A có 1300 x 1,6 = 2080 cây.

II. Đúng vì kích thước C = 1,5 x 2200 = 3300 >  Kích thước D = 1,2 x 2600 = 3120.

III. Sai vì B có kích thước = 1,9 x 1660 = 3154 🡪 A < B < D < C

IV. Đúng vì A + B + C + D = 11654

Câu 116: Khi nói về kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu sai?

I. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt.

II. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

III. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

IV. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

A. 1        B. 3        C. 2        D. 4

Giải: I sai vì điều kiện sống đồng đều;  II. Đúng; III và IV sai.

Câu 117: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh.

Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1, người số 8 mang alen bệnh 2; gen gây bệnh 1, 2 phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Có thể xác định tối đa kiểu gen của bao nhiêu người trong phả hệ trên?

A. 8.         B. 10.         C. 11.         D. 9.

Giải: 

Số 6 không mang alen bệnh nhưng có 12 bị bệnh 🡪 gen bệnh là gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của X 🡪 A: không bị bệnh 1 > a: bị bệnh 1.

Gen bệnh 2 phân li độc lập với gen bệnh 1 🡪 Bệnh 2 do gen/ NST thường quy định 🡪 Quy ước: B: Không bị bệnh 2 > b: bị bệnh 2.

1. XAYBb

2. XAXaBb

4. XaY

5. XAXabb

6. XAYBb

8. XAYBB

9. XAXaBb

10. XAYBb

12. XaYbb

15. XAY

16. XAY

Câu 118: Ở 1 loài vẹt, tính trạng màu sắc lông do ba cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập cùng quy định theo sơ đồ chuyển hóa sau:

 Diagram

Description automatically generated

Cho biết các alen a, b, d không có khả năng trên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen D tương tác cộng gộp với alen A hoặc B để tạo ra lông màu tím hoặc xanh lá cây.

II. Trong quần thể, kiểu hình màu xanh da trời do nhiều loại kiểu gen quy định hơn kiểu hình màu tím.

III. Cho 1 vẹt màu xanh lá cây dị hợp giao phối với 1 vẹt trắng có thể có tối đa 16 phép lai.

IV. Cho vẹt màu tím giao phối với vẹt đỏ tạo ra F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình: 3 màu vàng: 3 màu đỏ: 2 trắng.

A. 1.        B. 3.        C. 2.        D4.

Giải:

Từ sơ đồ 🡪 A-B-D-: xanh lá cây; A-B-dd: vàng;; aabbD-và aaB-D-: xanh da trời; A-bbdd: đỏ; aaB-dd và aabbdd: trắng; A-bbD-: tím

I. Đúng.

II. Đúng vì Xanh da trời AaabbD-và aaB-D- do 6 kiểu gen quy định; Tím A-bbD-:  do 4 kiểu gen quy định

III. Đúng vì P. Xanh lá dị hợp x trắng 🡪 F1 có 16 phép lai = 8 x 2 🡪 Xanh lá AaBbDd x trắng aaBbdd

IV. Đúng vì Tím x đỏ 🡪 3: 3: 2 = 8 tổ hợp = 4 x 2 🡪 P. AabbDd x Aabbdd 🡪F1 (3 A- : 1 aa) x 1bb x (1D- : 1dd)

= 3A-bbD-: 3A-bbdd: 1 aabbD-: 1 aabbdd

Câu 119: Những năm gần đây vùng Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta thường xuyên bị nhiễm mặn do biến đổi khí hậu làm nước biển dâng. Nhằm tìm kiếm các loài thực vật phù hợp cho sản xuất, các nhà khoa học đã tiến hành các thử nghiệm trên hai loài thực vật đầm lầy (loài A và loài B) ở vùng này. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển tới hai loài này, chúng được trồng trong đầm nước mặn và đầm nước ngọt. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở sơ đồ dưới đây:

Khi nói về 2 loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài A chịu mặn tốt hơn loài B.

II. Trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối thấp hơn loài A.

III. Trong tương lai nước biển dâng loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài B.

IV. Cả 2 loài A và B đều là sinh trưởng tốt trong điều kiện nước ngọt.

A. 3.        B. 2.        C4.        D. 1.

Giải:

I. Đúng vì loài A chịu mặn tốt hơn loài B. Trong giới hạn độ muối 60% – 80‰, loài A vẫn còn mặc dù sinh khối thấp hơn, trong khi đó loài B bị chết.

II. Đúng vì trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối thấp hơn loài A.

III. Đúng vì trong tương lai nước biển dâng, độ mặn tăng lên thì loài A sẽ trở lên phổ biến hơn nhờ khả năng chịu mặn tốt hơn loài B.

IV. Đúng vì cả 2 loài sinh trưởng tốt hơn trong điều kiện nước ngọt.

Câu 120: Một chủng E.coli kiểu dại bị đột biến điểm tạo ra ba chủng E.coli đột biến 1, 2, 3Cho trình tự đoạn mARN bắt đầu từ bộ ba mã mở đầu (AUG) của ba chủng E.coli đột biến như sau:

  Chủng 1      5’- ... AUG AXG XAU XGA GGG GUG GUA AAX XXU UAG ... -3’

         Chủng 2      5’- ... AUG AXA XAU XXA GGG GUG GUA AAX XXU UAG ... -3’

  Chủng 3      5’- ... AUG AXA XAU XGA GGG GUG GUA AAU XXU UAG ... -3’

Cho biết các codon mã hóa các axit amin trong bảng sau:

Axit amin

Thr

Pro

Arg

Codon

5’AXA3’; 5’AXG3’

XXA

XGA

     Khi nói về chủng E.coli kiểu dại và ba chủng E.coli đột biến nói trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  

I. Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen ở dạng kiểu dại là:  

3’...TAX TGT GTA GXT XXX XAX XAT TTG GGA ATX...5’

II. Chuỗi polypeptit của chủng 1 khác với chuỗi polypetit của chủng dại 1 axit amin.

III. Chuỗi polypeptit của chủng 2 giống với chuỗi polypetit của chủng dại.

IV. Chủng 3 có thể sinh ra do Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN.

A3.         B. 1.         C. 4.         D. 2.

Giải: Phát biểu đúng là I, II, IV

I. Đúng: So sánh trình tự đoạn mARN của 3 chủng E.Coli đột biến 🡪 có được trình tự của mARN của kiểu dại 🡪 Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen ở dạng kiểu dại là:  3’...TAX TGT GTA GXT XXX XAX XAT TTG GGA ATX...5’

II. Sai vì mARN của chủng 1 có nuclêôtit số 6 là G còn ở kiểu dại là A 🡪 thay đổi bộ ba trên mARN là

5’AXG 3’ thành 5’AXG3’ mà 2 bộ ba này cùng quy định axit amin Thr.

III. Sai vì chủng 2 bị đột biến điểm ở vị trí nuclêôtit số 11: thay thế cặp X – G = G- X 🡪 bộ ba thứ 4 trên mARN là 5’XGA3’ bị biến đổi thành 5’XXA3’ mà 2 bộ ba này quy định axit amin khác nhau.

IV. Đúng vì chủng 3 bị đột biến điểm ở vị trí nuclêôtit số 24: thay thế cặp G – X = A- T mà Guanin dạng hiếm gây đột biến thay thế G- X = A- T.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ MINH HOẠ 02 – KT2

 (Đề thi có 6 trang)

KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2023

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:......................................................................

Số báo danh:.............................................................................

Câu 81. Theo quy luật phân li của Menđen, các gen trội lặn hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho kết quả gồm 2 kiểu hình?

A. AA x aa.                           B. aa x aa.                   C. AaBb x aabb.                   D. Aa x Aa.

Câu 82. Các bộ ba GXU và GXX cùng xác định axit amin Alanin thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?

A. Tính phổ biến.             B. Tính thoái hoá.        C. Tính liên tục.            D. Tính đặc hiệu.

Câu 83. Trong quá trình nhân đôi ADN, trên mạch bổ sung 5’🡪3’, mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn Okazaki do

A. ADN pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều  5’🡪3’.

B. ADN pôlimeraza chỉ bám vào vị trí 5’ trên mạch gốc.

C. mạch mới được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

D. enzym tháo xoắn gián đoạn trên phân tử AND mẹ.

Câu 84. Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen aa là 0,16. Theo lý thuyết tần số alen A của quần thể này là

A. 0,40.              B. 0,84.                  C. 0,48.                      D. 0,60.

Câu 85. Ở thực vật trên cạn, Đaicaspari là cấu trúc bao quanh các tế bào nào sau đây?

A. Tế bào khí khổng.        B. Tế bào nội bì.       C. Tế bào kèm.         D. Tế bào lông hút.

Câu 86. Môi trường sống của vi khuẩn sống cộng sinh trong ruột mối là môi trường

A. nước.            B. không khí.                   C. sinh vật.                      D. đất.

Câu 87. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?

I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên tái sinh.

II. Bảo tồn đa dạng sinh học.

III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.

IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.

A. 3.             B. 2.                     C. 1.                       D. 4.

Câu 88. Trong công tác tạo giống, muốn tạo một giống vật nuôi có thêm đặc tính của một loài khác, phương pháp nào sau đây được cho là hiệu quả nhất?

A. Gây đột biến.             B. Lai tạo.             C. Công nghệ gen.          D. Công nghệ tế bào.

Câu 89. Theo quy luật phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, nếu lai các cá thể thuần chủng khác nhau về mười cặp gen thì đời F2 sẽ có số loại kiểu hình là

A. 59049.                        B. 1024.                        C. 100.                        D. 10.

Câu 90. Trong các phương pháp sau đây

I. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.

II. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.

III. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học.

IV. Loại bỏ những cá thể không mong muốn.

Số phương pháp có thể tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống là

A. 1.                 B. 3.                          C. 2.                                   D. 4.

Câu 91. Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây tham gia trực tiếp vào giai đoạn hoạt hoá axit amin?

A. tARN.                       B. rARN.                          C. mARN.                        D. ADN.

Câu 92. Ở một loài thực vật, cho lai hai cây hoa đỏ với nhau, đời con thu được 135 cây hoa đỏ, 90 cây hoa vàng và 15 cây hoa trắng. Sự di truyền tính trạng màu hoa tuân theo quy luật di truyền nào sau đây?

A. Tương tác cộng gộp.                                     B. Phân li độc lập.

C. Tương tác bổ sung.                                  D. Liên kết gen hoàn toàn.

Câu 93. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lackhi môi trường không có chất cảm ứng, quá trình nào sau đây hoạt động?

A.Tổng hợp prôtêin ức chế.                B. Phiên mã.            C. Dịch mã.              D. Nhân đôi ADN.

Câu 94. Trong các loài thực vật sau đây, loài nào là thực vật ưa sáng?

A. Cây chò nâu.                B. Cây lá dong.                C. Cây ráy.                D. Cây lá lốt.

Câu 95. Các bazơnitơ dạng hiếm thường kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN dẫn đến phát sinh dạng đột biến gen nào sau đây?

A. Mất một cặp nuclêôtit.                            B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp X-G.

C. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.                          D. Thêm một cặp nuclêôtit.

Câu 96. Dạng vượn người sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?

A. Đười ươi.                B. Tinh tinh.                         C. Vượn.                         D. Gôrilia.

Câu 97. Trong quá trình tiến hóa, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là

A. đột biến.       B. các yếu tố ngẫu nhiên.      C. chọn lọc tự nhiên.        D. di – nhập gen.

Câu 98. Thỏ ở Ôxtrâylia tăng giảm số lượng bất thường do nhiễm virut gây bệnh u nhầy.

Đây là ví dụ về tác động của nhân tố sinh thái đến biến động số lượng cá thể của quần thể và tác động của nhân tố này

A. phụ thuộc vào mật độ quần thể.        B. không phụ thuộc vào mật độ quần thể.

C. theo chu kì ngày đêm.        D.  theo chu kì hàng năm.

Câu 99. Ở cà độc dược đã phát hiện được thể lệch bội ở số cặp nhiễm sắc thể tương đồng là

A. 10.                              B. 12.                                C. 8.                            D. 16.

Câu 100. Cơ thể có kiểu gen AaBbdd khi giảm phân bình thường tạo giao tử abd với tỉ lệ là

A. 1/8.                            B. 1/4.                                      C. 1/2.                            D. 1/6.

Câu 101. Một cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, khi giảm phân tạo giao tử có 3 alen trội chiếm 15%. Cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen với tần số hoán vị gen là

A. 30%.                        B. 40%.                                      C. 20%.                      D. 10%.

Câu 102. Loài nào sau đây có hình thức tiêu hoá từ ngoại bào đến nội bào?

A. Chim.                    B. Trùng giày.                  C. Giun đất.                    D. Giun dẹp.

Câu 103. Phát biểu nào sau đây đúng về cân bằng nội môi ở người?

A. Khi huyết áp tăng cao, trung khu điều hoà tim mạch ở hành não sẽ điều khiển tim đập nhanh hơn.

B. Thói quen ăn mặn gây giảm áp suất thẩm thấu của máu dẫn đến mệt mỏi.

C. Ở xa bữa ăn, tuyến tuỵ tăng tiết hoocmon insulin để điều hoà đường huyết.

D. pH máu luôn được cân bằng khoảng 7,35-7,45 nhờ hệ đệm, phổi và thận.

Câu 104. Phát biểu nào sau đây đúng về hô hấp ở thực vật?

A. Bản chất của hô hấp ở thực vật là quá trình khử hợp chất hữu cơ đồng thời cung cấp năng lượng cho cây.

B. Hô hấp có vai trò tạo ra các sản phẩm trung gian làm nguyên liệu tổng hợp các chất hữu cơ khác cho cây.

C. Hô hấp hiếu khí gồm đường phân, chu trình crep và chuỗi chuyền electron.

D. Trong môi trường có nồng độ khí CO2 cao sẽ kích thích quá trình hô hấp ở thực vật.

Câu 105. Phát biểu nào sau đây đúng về sự phân bố cá thể của quần thể?

A. Phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố phổ biến nhất.

B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi có cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.

C. Các loài sâu sống trên tán lá là ví dụ cho kiểu phân bố ngẫu nhiên.

D. Sự phân bố cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống ngoài khu vực phân bố.

Câu 106. Ở người, khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tỷ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới.

B. Gen của mẹ chỉ truyền cho con trai mà không truyền cho con gái.

C. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen.

D. Gen của bố chỉ  di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai.

Câu 107.  Trong các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ đem lại lợi ích cho một loài?

I. Quan hệ cộng sinh.                                II. Quan hệ hội sinh.

III. Quan hệ kí sinh.                                        IV. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.

A. 1.                                   B. 2.                                 C. 3.                                 D. 4.

Câu 108. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bênh P và bệnh M ở người. Alen A quy định  không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M, các gen này nằm ở vùng không tương đồng của NST X

gf

Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là sai?

A. Người số 1 mang alen a.

B. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 4 người trong 8 người nói trên.

C. Người số 5 có kiểu gen XAbXaB.

D. Nếu cặp vợ chồng số 5,6 sinh đứa con thứ 2 là con trai và không bị bệnh thì ở người  số 5 đã xảy ra hoán vị gen.

Câu 109. Số phát biểu đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới là

I. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.

II. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.

III. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.

IV. Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

A. 1.                  B. 2.                              C. 3.                                         D. 4.

Câu 110. Một nhiễm sắc thể có trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này thường
A. làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể. 
B. gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.  
C. làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài. 
D. làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. 

Câu 111. Vào năm 1935, ở vùng Alaska - Mỹ, chó sói bị săn bắn và đặt bẫy nhiều. Do chó sói là loài quý hiếm cần được bảo vệ, các nhà bảo tồn muốn phục hồi nhanh đàn chó sói nên họ đã tiến hành thả một số chó sói vào Vườn Quốc gia Yellowstone.

Phát biểu nào sau đây đúng về ảnh hưởng của chó sói tới quần xã sinh vật trong vùng?

I. Bầy sói nhanh chóng giành lấy vị trí săn mồi hàng đầu và đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát các loài trong quần xã.
II. Những loài thực vật đứng đầu chuỗi thức ăn có chó sói là một mắt xích có xu hướng tăng số lượng.

III. Khi có sự thay đổi của thành phần loài làm giảm độ đa dạng của thảm sinh vật.

IV. Làm thay đổi cảnh quan môi trường Vườn Quốc gia Yellowstone.

A. 1.                        B. 2.                         C. 3.                                 D. 4.

Câu 112. Ở một loài thực vật, cây bình thường có hoa màu đỏ. Các nhà tạo giống cây trồng đã thu được 3 dòng đột biến cây hoa trắng thuần chủng khác nhau về mặt di truyền (kí hiệu là a, b, c). Họ đã thực hiện các phép lai và quan sát thấy kiểu hình của thế hệ con như sau:

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dòng a chỉ có một gen đột biến đồng hợp tử.
II. Dòng b có chung 2 gen đột biến đồng hợp tử với dòng c.
III. Dòng c có chung 1 gen đột biến đồng hợp tử với dòng a.

IV. Dòng b đồng hợp lặn tất cả các cặp gen.

A. 1.                                         B. 2.                                   C. 3.                               D. 4.

Câu 113. Một quần thể ong mắt đỏ đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có 1 locut gồm 3 alen: A1 quy định cánh xẻ sâu; A2 quy định cánh xẻ nông còn A3 quy định cánh không xẻ (A1> A2> A3). Trong một quần thể có 1000 con người ta thấy có 250 con cánh không xẻ, 10 con cánh xẻ sâu. Cho lai 10 con cánh xẻ sâu này với các con cánh không xẻ sinh ra tất cả các con có cánh xẻ sâu.

Theo lý thuyết, số nhận định đúng là

I. Tần số kiểu hình cánh xẻ nông của quần thể ong mắt đỏ là 0,56.

II. Tần số về khả năng kết cặp ngẫu nhiên giữa 2 cá thể có kiểu hình cánh xẻ nông thuần chủng là .

III. Số kiểu gen quy định kiểu hình cánh xẻ sâu nhiều hơn số kiểu gen quy định kiểu hình cánh xẻ nông.

IV. Tần số kiểu hình cánh xẻ sâu của quần thể ong mắt đỏ là 0,19.  

A. 1.                             B. 2.                              C. 3.                         D. 4.

Câu 114. Ở phép lai ♀Aa x ♂Aa, sinh ra đời con có một thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể là 2n+1, thể đột biến này có kiểu gen là

A. AAAA.                        B. AAA.                C. Aa.                                D. a.        

Câu 115. Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai giữa ruồi đực mắt trắng với ruồi cái mắt hồng, thu được con lai F1 100% mắt đỏ. Cho các con lai F1 giao phối với nhau thu được F2, thu được kết quả phân bố kiểu hình ở hai giới như sau:

Giới ♀

Giới ♂

450 con mắt đỏ:155 con mắt hồng

231 con mắt đỏ: 316 con mắt trắng: 76 con mắt hồng

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng do 2 cặp gen qui định và phân li độc lập.

II. Các gen có thể  nằm trên NST giới tính Y.

III. Ruồi đực mắt trắng có kiểu gen XabY.

IV. Nếu cho ruồi cái mắt đỏ F1 lai phân tích với ruồi đực mắt trắng thu được ruồi mắt đỏ chiếm tỷ lệ là   .

A. 1.                             B. 2.                              C. 3.                         D. 4.

Câu 116. Nai sừng tấm (elk) và bò rừng (bison) là những loài động vật ăn cỏ kiếm ăn trong cùng một khu vực. Hình bên mô tả những thay đổi trong quần thể của hai loài này trước và sau khi đưa chó sói (loài động vật ăn thịt) vào môi trường sống của chúng

Số phát biểu đúng về sự biến động của quần thể con mồi là

I. Sự sụt giảm số lượng nai là kết quả của việc bị chó sói ăn thịt cũng như sự gia tăng quần thể bò rừng tiêu thụ một phần thảm thực vật lớn hơn.

II. Trong những năm đầu tiên chó sói du nhập, việc săn mồi nhiều đối với nai sừng tấm làm giảm áp lực săn mồi lên bò rừng, làm tăng tỷ lệ sống sót của con non.

III. Có khả năng xảy ra sự cạnh tranh về chế độ ăn uống giữa quần thể nai sừng tấm và bò rừng.

IV. Những biến động trong quần thể nai sừng tấm và bò rừng cho thấy rằng những con chó sói đã hoàn toàn ăn thịt nai sừng tấm.

A. 1.                             B. 2.                              C. 3.                         D. 4.

Câu 117. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo nhiều hướng.

II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể.

IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.

A. 2.                            B. 1.                        C. 3.                                D. 4.

Câu 118. Khi nghiên cứu ở 4 loài sinh vật thuộc 1 chuỗi thức ăn trong một quần xã, người ta thu được số liệu dưới đây:

Loài

Số cá thể

Khối lượng trung bình mỗi cá thể (g)

Bình quân năng lượng trên một đơn vị khối lượng (calo)

1

50 000

0,2

1

2

25

20

2

3

2500

0,004

2

4

25

600 000

0,5

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài 4 là thuộc dinh dưỡng cấp cao nhất.              II. Chuỗi thức ăn trên có 4 bậc dinh dưỡng.

III. Loài 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.                    IV. Loài 2 thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3.

A. 1                B. 2                             C. 3                               D. 4

Câu 119. Người ta xây dựng các dạng tháp tuổi của quần thể theo hình bên

capture_1

Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Chú thích các chữ số: 1- nhóm tuổi trước sinh sản; 2- nhóm tuổi đang sinh sản; 3- nhóm tuổi sau sinh sản.

II. Tháp A- Quần thể trẻ hay đang phát triển.

III. Tháp B - Quần thể già, phát triển ổn định.

IV. Tháp C - Quần thể già hay suy thoái.

Các kết luận đúng là

A. I, II, III, IV.              B. I, II,IV.                    C. I, III, IV.                       D.  I, II, III.

Câu 120. Ở người, mỗi phân tử Hemoglobin (Hb) là một prôtêin cấu trúc bậc IV gồm 2 chuỗi α và 2 chuỗi β liên kết với nhau. Nếu axit amin thứ 6 của chuỗi β là glutamic
bị thay bằng valin thì hồng cầu biến dạng thành hình lưỡi liềm. Cho biết trên mARN có các bộ ba mã hoá cho các axit amin như sau:
Valin: 5’-GUU-3’; 5’-GUX-3'; 5’-GUA-3’; 5’-GUG-3’.
Glutamic: 5’-GAA-3’; 5’-GAG-3’;  Aspactic: 5’-GAU-3’; 5’-GAX-3’.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu thay thế nuclêôtit thứ ba của các triplet tương ứng với glutamic có thể dẫn đến tình trạng bệnh hồng cầu hình liềm.

II. Nếu thay thế nuclêôtit thứ hai của các triplet tương ứng với Aspactic có thể dẫn đến tình trạng bệnh hồng cầu hình liềm.

III. Nếu thay thế nuclêôtit thứ nhất của các triplet tương ứng với glutamic có thể dẫn đến tình trạng bệnh hồng cầu hình liềm.

IV. Nếu thay thế cặp nuclêôtit T-A bằng cặp A-T của các triplet tương ứng với glutamic có thể dẫn đến tình trạng bệnh hồng cầu hình liềm.

A. 1.                                B. 2.                                     C. 3.                         D. 4.

HẾT

MA TRẬN

STT

NỘI DUNG

CÂU NB

CÂU TH

CÂU VD

CÂU VDC

TỔNG

1

THỰC VẬT

85

104

2

2

ĐỘNG VẬT

102

103

2

3

CƠ CHẾ DTVBD

82;91; 95

83;93; 99; 110

120

8

4

QUY LUẬT DT

81; 89

92; 101; 106; 100

112; 114

115

8

5

DI TRUYỀN QUẦN THỂ

84

113

2

6

ỨNG DỤNG DTH

88

90

2

7

DI TRUYỀN NGƯỜI

108

1

8

TIẾN HOÁ

96;

97; 109;117

4

9

SINH THÁI

86; 94

87; 98; 105; 107

111

118;119

116

10

TỔNG

12

18

6

4

40

ĐÁP ÁN

CÂU

81

82

83

84

85

86

86

88

89

90

Đ/A

D

B

A

D

B

C

B

C

B

B

CÂU

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

Đ/A

A

C

A

A

C

B

A

A

B

B

CÂU

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

Đ/A

B

D

D

B

C

B

B

B

B

D

CÂU

111

112

113

114

115

116

117

118

119

120

Đ/A

C

A

C

B

A

A

B

B

B

B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 81. D

Câu 82. B.

Các bộ ba GXU và GXX cùng xác định axit amin Alanin thể hiện đặc điểm tính thoái hoá của mã di truyền.

Câu 83. A.

Câu 84. D.

Tần số kiểu gen aa = 0,16 🡪 tần số alen a = 0,4 🡪 quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền 🡪 tần số alen A =1-0,4= 0,6.

Câu 85. Đaicaspari ở rễ cây là cấu trúc bao quanh các tế bào nội bì, không thấm nước và ion khoáng ở khoảng gian bào.

🡪 B đúng.

Câu 86. C.

Câu 87. B

Các biện pháp góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên là I, II.

Câu 88. C.

Sử dụng công nghệ gen để đưa gen quy định tính trạng của loài khác vào hệ gen của một loài là một trong những phương pháp tạo ra giống vật nuôi có đặc tính của một loài khác.

Câu 89. B.

Số loại kiểu hình là 210 = 1024.

Câu 90. B. Có 3 ý đúng là I,II,III.

Câu 91.A.

Cuối giai đoạn hoạt hoá axit amin, tARN liên kết với axitamin tạo phức aa- tARN.        

Câu 92. C.

Tỷ lệ đời con: 9:6:1 đây là tỷ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung.

Câu 94. A.

Câu 96. B.

Câu 97. A.

Câu 98. A.

Đây là ảnh hưởng của nhân tố hữu sinh (phụ thuộc mật độ cá thể của quần thể) mật độ cao thì tốc độ lây bệnh cành nhanh.

Câu 99. B.

Câu 100. B.

Câu 101. B.

Một cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen Aa, Bb, Dd tạo giao tử có 3 alen trội ABD = 15%

Cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân cho 0,5A : 0,5a

→ BD =  → Là giao tử liên kết → cơ thể này có kiểu gen  

Tính tần số hoán vị gen: BD   🡪  B ĐÚNG.

Câu 102. D.

A và C SAI vì chim và giun đất có hình thức tiêu hoá ngoại bào.        

B SAI vì trùng giày tiêu hoá nội bào.                    

Câu 103. D.

A SAI vì  khi huyết áp tăng cao🡪 trung khu điều hoà tim mạch ở hành não sẽ điều khiển tim đập chậm hơn, mạch máu giãn ra.

B SAI vì thói quen ăn mặn gây tăng áp suất thẩm thấu của máu.

C SAI vì ở xa bữa ăn, tuyến tuỵ tăng tiết hoocmon glucagon để chuyển glicogen ở gan thành glucose đưa vào máu giúp duy trì lượng đường ổn định trong máu.

D ĐÚNG.

Câu 104. B.

B. Hô hấp có vai trò tạo ra các sản phẩm trung gian làm nguyên liệu tổng hợp các chất hữu cơ khác cho cây.

A SAI vì bản chất của hô hấp ở thực vật là quá trình ôxi hoá hợp chất hữu cơ đồng thời cung cấp năng lượng cho cây.

C SAI vì hô hấp hiếu khí gồm chu trình crep và chuỗi chuyền electron.

D SAI vì trong môi trường có nồng độ khí CO2 cao sẽ ức chế quá trình hô hấp ở thực vật.

Câu 105. C.

Câu 106. B.

Con gái có 2NST X nên nhận cả gen của bố và mẹ 🡪 B SAI.

Câu 107.  B.

Câu 108. B.

Ta có: Người 8 bị bệnh P có kiểu gen XaBY → nhận  XaB của mẹ (5) mà người bố của người (5) là người (2) có kiểu gen XAbY → Người số (1) có kiểu gen XaB XA- → A ĐÚNG.

-   Có thể xác định kiểu gen của 4 người con trai, người (5) →B SAI.

-  C ĐÚNG. Người số 5 có kiểu gen XAbXaB.

-  Để sinh người con trai không bị bệnh thì người (5) phải cho giao tử XAB hay người (5) có hoán vị gen 🡪 IV ĐÚNG.

Câu 109. B. Có 2 phát biểu đúng là I, IV.

Cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể. → II SAI.

- Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở thực vật 🡪 III SAI.

Câu 110. D. 

Đây là dạng đột biến lặp đoạn CD 🡪 làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. 

Câu 111. C. Có 3 phát biểu đúng là I,II, IV.
+ Bầy sói nhanh chóng giành lấy vị trí săn mồi hàng đầu và đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát các loài trong quần xã 🡪 I ĐÚNG.
+ Sói làm giảm số lượng con mồi → những loài thực vật là thức ăn của con mồi phát triển 🡪 II ĐÚNG.

+ Khi có sự thay đổi của thành phần loài sẽ ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường như hạn chế sói mòn, thay đổi dòng chảy, tạo ra các hồ nước,.. càng làm tăng độ trù phú của thảm sinh vật 🡪III SAI, IV ĐÚNG.

Câu 112. A. Có 1 phát biểu đúng là IV.

- Xét phép lai 5:
+ F1 lấy từ phép lai số 2 x dòng b 🡪 F1 sẽ dị hợp tử
+ b là dòng thuần nên chỉ cho được 1 loại giao tử.
🡪 F1 sẽ cho 8 loại giao tử còn lại 🡪 dị hợp 3 cặp gen
🡪 Tính trạng màu hoa do 3 gen quy định.
🡪 b đồng hợp lặn về 3 cặp gen 🡪 IV ĐÚNG

F1 đỏ x dòng a 🡪 1/4 đỏ : 3/4 trắng 🡪 dòng a đồng hợp về 2 alen đột
biến, cặp còn lại đồng hợp trội.
🡪 I SAI.

- Dựa vào phép lai 6: F1 dị hợp 3 cặp gen x dòng c cho ra tỉ lệ 1:2 🡪c đồng hợp về 1 alen đột biến, 2 cặp còn lại là đồng trội.
Dòng a x dòng c 🡪 F1 100% đỏ 🡪 dòng a và dòng c khác nhau về các cặp alen đột biến. (VD: aabbCC x AABBcc) 🡪III  SAI.

Dòng b (aabbcc) x dòng c (aaBBCC) 🡪100% trắng.
🡪 II SAI.

Câu 113. C. Có 3 kết luận đúng là I,III,IV.

Gọi tần số A1 = p, A2 = q, A3 = r
Khi lai 10 con cánh xẻ sâu với con không xẻ đều sinh con có cánh xẻ sâu
=> 10 con này đều có kiểu gen đồng hợp tử A1A1
=> Ta có p
2 = 0,01 => p = 0,1
r
2 = 0,25 => r = 0,5 => q = 0,4
Tần số kiểu hình cánh nông là q
2 + 2qr = 0,56 🡪 I ĐÚNG.
Tần số về khả năng kết cặp giữa 2 cá thể có kiểu hình cánh xẻ nông thuần chủng là: 
 🡪 II SAI.

Số kiểu gen quy định kiểu hình cánh xẻ sâu: A1,A1,A1A2,A1A3.

Số kiểu gen quy định kiểu hình cánh xẻ nông: A2A2,A2A3.

🡪 III ĐÚNG.

- Tần số kiểu hình cánh xẻ sâu của quần thể ong mắt đỏ là p2+2pq+2pr =  0,19 🡪 IV ĐÚNG.

Câu 114. A.

Bộ NST 2n+1 là lệch bội thể ba 🡪 kiểu gen là AAA.

Câu 115. A. Có 1 phát biểu đúng là IV.

Xét F2 ở cả 2 giới: Đỏ: Hồng : Trắng = 681 : 316: 231 = 9: 4: 3
→ Tính trạng do 2 cặp gen qui định và tương tác bổ sung kiểu 9: 4: 3 🡪 I SAI.
Qui ước: A-B-: đỏ, A-bb, aabb: trắng, aaB-: hồng
Giới ♀: 6 đỏ: 2 hồng
Giới ♂: 3 Đỏ : 4 Trắng: 1 Hồng
→ F2: tỉ lệ tính trạng không đều ở 2 giới và cả 2 giới đều biểu hiện tính trạng →
Một trong 2 gen nằm trên NST giới tính X 🡪 II SAI.
Sơ đồ lai:
P: ♂ trắng AAXbY × ♀ hồng aaXBXB
GP: AX
b, AY                             aXB
F1: AaX
BXb : AaXBY
KH: 100% đỏ
F1 × F1: AaX
BXb × AaXBY → (Aa × Aa).(XBXb × XBY)
F2: (3/4 A- : 1/4aa) (1/4 X
BXB : 1/4 XBXb : 1/4 XBY: 1/4 XbY)
KH: ♀: 3/8 đỏ : 1/8 hồng
♂: 3/16 đỏ : 4/16 trắng : 1/16 hồng

🡪 Ruồi đực mắt trắng có kiểu gen aaXbY 🡪 III SAI.

-  Nếu cho ruồi cái mắt đỏ F1 lai phân tích với ruồi đực mắt trắng = AaXBXb × aaXbY

→ (Aa × Aa).(XBXb × XBY) 🡪 F2: ♀: 1/8 đỏ : 1/4  trắng: 1/8 hồng.
♂: 1/8 đỏ : 1/4 trắng : 1/8 hồng

🡪 xét chung 2 giới có ruồi mắt đỏ = 1/8+1/8= 1/4 🡪 IV ĐÚNG.

Câu 116. A. Có 1 phát biểu đúng là III.

I SAI vì:
- Khi chưa có chó sói, bò là loài ưu thế do khả năng hoạt động mạnh, sinh khối lớn hơn nai. Số lượng nai nhiều hơn do kích thước quần thể lớn hơn. Số lượng bò và nai duy trì ở mức cân bằng do bò và nai có mối quan hệ cạnh tranh không loại trừ về nguồn thức ăn.
- Khi thả chó sói là loài kiểm soát các loài khác 🡪kiểm soát từ trên xuống🡪số lượng nai giảm 🡪cỏ tăng 🡪số lượng bò tăng.
- Không phải số lượng bò tăng nên tiêu thụ nhiều hơn.

II SAI vì:
- Trong những năm đầu tiên cả bò và nai đều giảm chứng tỏ sói ăn cả nai lẫn bò 🡪áp lực lên bò ko giảm và tỉ lệ sống con non giảm do sói săn con bò non là chủ yếu.

III ĐÚNG vì:
- Bò và nai cùng loại thức ăn và cùng kiếm ăn trong 1 khu vực, đồng thời vào năm 2004 đến 2009 khi số lượng nai giảm thì số lượng bò tăng 🡪chứng tỏ giai đoạn này sói chủ yếu ăn nai làm số lượng nai giảm mạnh từ đó tạo nhiều thức ăn cho bò hơn.

IV SAI vì:
- Vào năm 2009 ta thấy số lượng nai bắt đầu tăng và bò giảm 🡪 sói vẫn ăn cả nai và bò.

Câu 117. B

Chỉ có phát biểu II đúng.

I sai. Vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

III sai. Vì các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nhưng không dẫn tới tiêu diệt quần thể.

IV sai. Vì khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên

Câu 118. B.

Loài

Số cá thể

Khối lượng trung bình

Bình quân năng lượng

Tổng năng lượng

1

50 000

0,2

1

10000

2

25

20

2

1000

3

2500

0,004

2

20

4

25

600 000

0,5

75.105

Dòng năng lượng: 4 → 1 → 2 →3

Xét các phát biểu

- Loài 4 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1🡪 I SAI.

- Chuỗi thức ăn trên có 4 bậc dinh dưỡng🡪 II ĐÚNG.

- Loài 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 🡪III ĐÚNG.

- Loài 2 là vật tiêu thụ bậc 2 🡪IV SAI.

Câu 119. B.

- Tháp B có tỷ lệ sau sinh sản ít hơn trước sinh sản nên không phải quần thể già 🡪 III SAI.

Câu 120. A. Có một ý đúng là IV. 

Theo bài ra ta thấy mối quan hệ bổ sung giữa mARN và gen như sau:

Xét các cođon trên mARN thấy:
- Nuclêôtit thứ nhất của các codon tương ứng với glutamic và valin đều là
G, nên đột biến không liên quan đến nuclêôtit này 🡪III SAI.
- Nếu thay thế nuclêôtit thứ hai của các triplet tương ứng với Aspactic không gây bệnh do nếu axit amin glutamic bị thay bằng valin thì hồng cầu biến dạng thành hình lưỡi liềm 🡪 II SAI.

- Nếu thay nuclêôtit thứ ba của các triplet tương ứng với glutamic, thì có thể
xuất hiện codon mới là: 5’-GAU-3’; 5’-GAX-3’, mã hoá cho axit aspactic chứ
không phải valin 🡪I SAI.
- Vậy chỉ có thể thay nuclêôtit thứ 2 trong codon, cụ thể thay A bằng U
→ Cođon thứ 6 trong gen β, cặp T-A đã bị thay thế bằng cặp A-T 🡪 IV ĐÚNG.

HẾT


 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN MINH HỌA BGD NĂM 2023

                     ĐỀ SỐ 3 – T1

(Đề có 04 trang)

 KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2023

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:.....................................................................

Số báo danh:..........................................................................

Câu 81.         Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?

A. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng quang năng thành hóa năng.

B. Trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li nước.

C. Một trong những sản phẩm của pha sáng là NADH.

D. Ở thực vật, pha sáng diễn ra trên màng tilacôit của lục lạp.

Câu 82.         Chỉ số nào sau đây phản ánh mật độ của quần thể?

A. Tỉ lệ các nhóm tuổi.                B. Lượng cá thể được sinh ra.

C. Tổng số cá thể/diện tích môi trường.        D. Tỉ lệ đực/cái.

Câu 83.         Bọ ngựa có hình thức hô hấp nào?

A. Hô hấp bằng phổi.        B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.        D. hô hấp bằng mang.

Câu 84.         Theo lý thuyết, phép lai P:  thu được đời F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 1.        B. 3.        C. 7.        D. 10

Câu 85.         Trường hợp nào sau đây đời con luôn có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình?

A. Tương tác bổ sung.                B. Tương tác cộng gộp.

C. Trội không hoàn toàn.                D. Trội hoàn toàn.

Câu 86.         Quần thể nào sau đây có tần số alen A cao nhất?

A. 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa.                B. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.

C. 0,2 AA: 0,6 Aa: 0,2 aa.                D. 0,1 AA: 0,5 Aa: 0,4 aa.

Câu 87.         Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể?

A. Đột biến.                B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Giao phối không ngẫu nhiên.        D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 88.         Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ

A. Hội sinh.        B. Cộng sinh.        C. Hợp tác.        D. Ức chế - cảm nhiễm.

Câu 89.         Cấu trúc nào sau đây thuộc hệ tuần hoàn?

A. Gan.        B. Phổi.        C. Dạ dày.        D. Tim.

Câu 90.         Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp 2 cặp gen?

A. DDE.        B. Ddee.        C. DEE.        D. DdEe.

Câu 91.         Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?

A. Sâu ăn lá ngô.        B. Rắn hổ mang.        C. Diều hâu.        D. Cây ngô.

Câu 92.         Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen này nằm trên 1 NST liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 25%?

A.         B.         C.         D. 

Câu 93.         Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời sống cá thể nhờ quá trình

A. phiên mã và dịch mã.                B. nhân đôi ADN và dịch mã.

C. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.        D. nhân đôi ADN và phiên mã.

Câu 94.         Ở ruồi giấm, các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một ở cặp NST giới tính. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây ?

A. ABbDdXEXe        B. AaBDdXEXe        C. AaBbDdXE        D. ABbDdXEY

Câu 95.         Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể được định nghĩa như thế nào?

A. Thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.

B. Tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể.

C. Thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển.

D. Thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.

Câu 96.         Ở thực vật sống trên cạn, lá thoát hơi nước qua các con đường nào sau đây?

A. Qua khí khổng và lớp cutin.        B. Qua khí khổng không qua lớp cutin.

C. Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá.        D. Qua thân, cành và khí khổng.

Câu 97.         Một gen có chiều dài 3060A0, trên mạch gốc của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đó bị đột biến mất một cặp G-X thì số liên kết hiđrô của gen đó sau đột biến là:

A. 2350        B. 2353        C. 2347        D. 2352

Câu 98.         Trên mạch mã gốc của một gen có trình tự nucleotit là 3’AXG GTT AAG XXG 5’. Trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của gen đó là

A. 5’TGX XAA TTX GGX 3’.        B. 5’TGX XAT TTX GGX 3’.

C. 5’TGX XTT ATX GGX 3’.        D. 5’GXX GAA ATG GXA 3’.

Câu 99.         Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:

A. 1/16        B. 27/256.        C. 3/ 256.        D. 81/256.

Câu 100.         Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là:

A. Chọn lọc tự nhiên.                B. Di nhập gen.

C. Giao phối không ngẫu nhiên.        D. Đột biến gen.

Câu 101.         Một axit amin có thể do nhiều bộ ba cùng quy định, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính

A. phổ biến.        B. liên tục.        C. thoái hóa.        D. đặc hiệu.

Câu 102.         Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào sau đây của operon làm quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y,A có thể diễn ra ngay cả khi môi trường không có lactôzơ?

A. Vùng khởi động.        B. Gen cấu trúc#A.         C. Gen cấu trúc Y.        D. Vùng vận hành.

Câu 103.         Các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới có kiểu phân bố nào?

A. Theo nhóm.        B. Đồng đều.        C. Ngẫu nhiên.        D. Tập trung.

Câu 104.         Trong các quá trình sau đây ở tế bào nhân thực, quá trình nào chỉ diễn ra ở tế bào chất?

A. Nhân đôi ADN.                B. Phiên mã tổng hợp tARN.

C. Phiên mã tổng hợp mARN.        D. Dịch mã tổng hợp protein.

Câu 105.         Hệ sinh thái nào sau đây có sức sản xuất thấp nhất:

A. Vùng nước khơi đại dương.        B. Hệ Cửa sông.

C. Đồng cỏ nhiệt đới.                D. Rừng lá kim phương Bắc.

Câu 106.         Chuồn chuồn, ve sầu... có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông, thuộc dạng biến động số lượng nào sau đây?

A. Không theo chu kỳ.        B. Theo chu kỳ ngày đêm.        C. Theo chu kỳ tháng.        D. Theo chu kỳ mùa.

Câu 107.         Cơ thể tứ bội được tạo thành không phải do:

A. NST ở tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân ly.

B. Sự thụ tinh của 2 giao tử 2n thuộc cá thể khác nhau.

C. NST ở hợp tử nhân đôi nhưng không phân ly.

D. Sự tạo thành và thụ tinh giữa 2 giao tử 2n từ cơ thể lưỡng bội.

Câu 108.         Để giảm kích thước của quần thể ốc bươu vàng trong tự nhiên. Xét về mặt lí thuyết, cách nào trong số các cách nêu dưới đây đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất:

A. Thu nhặt, tiêu hủy càng nhiều ổ trứng của ốc bươu vàng càng tốt.

B. Tìm kiếm và tiêu diệt ốc bươu vàng ở giai đoạn tuổi trưởng thành.

C. Nhân nuôi thiên địch (nếu có), thả vào nơi có ốc bươu vàng sinh sống.

D. Hạn chế nguồn cung cấp thức ăn của ốc bươu vàng.

Câu 109.         Các trình tự ADN ở nhiều gen của người rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải thích đúng nhất cho quan sát này là

A. Tinh tinh được tiến hóa từ người.

B. Người và tinh tinh có chung tổ tiên.

C. Tiến hóa hội tụ đã dẫn đến sự giống nhau về ADN.

D. Người được tiến hóa từ tinh tinh.

Câu 110.         Đặc điểm của các loài sinh vật trong rừng mưa nhiệt đới:

A. Có ổ sinh thái rộng và mật độ quần thể thấp.

B. Có ổ sinh thái rộng và mật độ quần thể cao.

C. Có ổ sinh thái hẹp và mật độ quần thể thấp. 

D. Có ổ sinh thái hẹp và mật độ quần thể cao.

Câu 111.         Quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:

Cho biết dấu (+): loài được lợi, dấu (-): loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn cho mối quan hệ:

A. Ký sinh và ức chế cảm nhiễm.        B. Cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi.

C. Hợp tác và hội sinh.                D. Ký sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.

Câu 112.         Nhân tố sinh thái quan trọng thường xuyên làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là:

A. Sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, cháy rừng.

B. Hoạt động khai thác tài nguyên của con người.

C. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.

D. Hoạt động mạnh mẽ của loài đặc trưng.

Câu 113.         Ở người, bệnh A do 1 gen có 2 alen trên NST thường quy định, alen trội quy không bị bệnh trội hoàn toàn so với alen lặn quy định bị bệnh; bệnh B do 1 cặp gen khác nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn quy định kiểu hình bị bệnh. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Theo lý thuyết, số người có thể xác định chính xác kiểu gen là

A. 4.        B. 5.        C. 7.        D. 8.

Câu 114.         Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ (P) lai với nhau thu được F1 gồm 756 cây thân cao, hoa đỏ và 252 cây thân cao, hoa trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 có xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, ở Fcây thân cao, hoa trắng có thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu trường hợp sau đây ?

I- 1/4.        II- 15/64.        III. 1/8.        IV. 3/16.

A. 2.        B. 3.        C. 2.        D. 2.

Câu 115.         Ở một loài thực vật, xét 2 gen quy định 2 cặp tính trạng. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, Fa có tối đa bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình sau đây?

I. Tỉ lệ 2: 2: 1: 1.         II. Tỉ lệ 3: 1.         III. Tỉ lệ 1: 1.

IV. Tỉ lệ 3: 3: 1: 1.         V. Tỉ lệ 1: 2: 1.         VI. Tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

A. 2.        B. 3.        C. 4.        D. 2. 

Câu 116.         Ở 1 trang trại, các nhà khoa học có các giống ngô với các kiểu gen sau. Cho biết :

A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với a hạt nhỏ

B quy định hạt đầy trội hoàn toàn so với b hạt lép

D quy định khả năng chống sâu bệnh trội hoàn toàn so với d không có khả năng chống chịu sâu bệnh. Các alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

Giống số

1

2

3

4

Kiểu gen

AABbDd

AAbbDD

aaBBdd

Aabbdd

I.Để tạo ưu thế lai cao nhất và sử dụng ở F2 nhà chọn giống cho lai giữa giống 2 và 3 với nhau.

II.Trong số các giống trên giống 2 và giống 4 là giống có đặc tính di truyền ổn định nhất.

III. Giả sử tính trạng hạt tròn, đầy và khả năng chống chịu sâu bệnh là tính trạng tốt các nhà chọn giống có thể tiến hành nuôi cấy hạt phấn của giống I.

IV. Sau khi tạo ưu thế lai giữa giống 2 và giống 3 các nhà khoa học có thể nhân giống nhanh và tránh hiện tượng thoái hóa giống ở F1 bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào.

A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

Câu 117.         Một quần thể có tỉ lệ các kiểu gen trước và sau một thời gian bị tác động bởi chọn lọc như sau:

Tần số kiểu gen

AA

Aa

aa

Trước chọn lọc

0,36

0,48

0,16

Sau một thời gian bị tác động chọn lọc

0,36

0,6

0,04

 Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

I. Trước khi chọn lọc, quần thể có tần số allen A = 0,4.

II. Tần số allen A tăng lên sau khi khi bị tác động chọn lọc.

III. Trong quần thể này chọn lọc tác động làm suy giảm các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử.

IV. Khi quân thể bị giảm kích thước quá mức, nếu có các yếu tố ngẫu nhiên tác động mạnh sẽ làm giảm hoặc biến mất một số alen dẫn đến làm nghèo nàn vốn gen của quần thể.

A. 1.        B. 3.        C. 2.        D. 4.

Câu 118.         Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng về chọn lọc tự nhiên ?

(1) Trong một quần thể, chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật.

(2) Mối quan hệ cùng loài là 1 trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên.

(3) Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm.

(4) Chọn lọc tự nhiên không tạo ra các kiểu gen thích nghi mà chỉ sàng lọc các kiểu gen có sẵn trong quần thể.

A. 4.        B. 3.        C. 2.        D. 1.

Câu 119.          Một nghiên cứu được thực hiện để xác định khả năng quang hợp của một loài dương xỉ (Loài DX, sống dưới tán rừng) và một loài cây bụi (Loài B, sống ngoài sáng) ở các cường độ ánh sáng (PAR) khác nhau. Kết quả nghiên cứu được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên. Từ kết quả nghiên cứu, có bao nhiêu khẳng định sau đúng?A picture containing dark, line, laser, night

Description automatically generated

I. Ở điều kiện ánh sáng yếu (dưới 200 đơn vị) loài DX quang hợp tốt hơn loài        B. 

II. Để đạt tốc độ quang hợp là cực đại, loài B cần cường độ ánh sáng cao khoảng gấp 9 – 10 lần loài DX.

III. Loài DX nhiều khả năng là thực vật ưa bóng, còn loài B là thực vật ưa sáng.

IV. Nếu quần xã chứa 2 loài này diễn thế theo hướng tăng dần sự có mặt của các loài cây gỗ, loài B sẽ chiếm ưu thế hơn so với loài DX.

A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

Câu 120.         Xét 1 đoạn nằm giữa vùng mã hóa của gen cấu trúc (A) ở vi khuẩn; đoạn này mang thông tin quy định 5 amino acid và có trình tự như sau:

Mạch 1: 5' … ATG GTT GXX GGA TTA GGA XGG TGA GXX XAT … 3'.

Mạch 2: 3' … TAX XAA XGG XXT AAT XXT GXX AXT XGG GTA … 5'.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mạch 2 là mạch làm khuôn để tổng hợp mARN.

II. Giả sử gen A bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotide ở đoạn nói trên làm hình thành alen a quy định tổng hợp protein có chức năng khác với protein do gen A quy định thì cơ thể mang alen a có thể biểu hiện thành thể đột biến.

III. Nếu gen A bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotide dẫn tới đoạn gen nói trên mã hóa nhiều hơn 5 amino acid thì đây có thể là đột biến thay thế cặp T - A bằng cặp C - G.

IV. Nếu gen A bị đột biến thêm 1 cặp G – C vào giữa đoạn nói trên và tạo thành alen a thì chuỗi polypeptide do alen a mã hóa có thể sẽ có cấu trúc và chức năng bị thay đổi so với chuỗi polypeptide do gen A mã hóa.

A. 1.         B. 2.         C. 3.         D. 4.

BẢNG ĐÁP ÁN

81C

82C

83B

84D

85C

86A

87B

88B

89D

90D

91C

92C

93A

94C

95B

96A

97C

98A

99B

100C

101C

102D

103C

104D

105A

106D

107B

108C

109B

110D

111D

112C

113C

114C

115C

116B

117B

118B

119C

120B

Câu 81.         Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?

A. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng quang năng thành hóa năng.

B. Trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li nước.

C. Một trong những sản phẩm của pha sáng là NADH.

D. Ở thực vật, pha sáng diễn ra trên màng tilacôit của lục lạp.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Câu 82.         Chỉ số nào sau đây phản ánh mật độ của quần thể?

A. Tỉ lệ các nhóm tuổi.                B. Lượng cá thể được sinh ra.

C. Tổng số cá thể/diện tích môi trường.        D. Tỉ lệ đực/cái.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Câu 83.         Bọ ngựa có hình thức hô hấp nào?

A. Hô hấp bằng phổi.                B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.        D. hô hấp bằng mang.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Câu 84.         Theo lý thuyết, phép lai P:  thu được đời F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 1.        B. 3.        C. 7.        D. 10

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Câu 85.         Trường hợp nào sau đây đời con luôn có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình?

A. Tương tác bổ sung.                B. Tương tác cộng gộp.

C. Trội không hoàn toàn.                D. Trội hoàn toàn.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Câu 86.         Quần thể nào sau đây có tần số alen A cao nhất?

A. 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa.                B. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.

C. 0,2 AA: 0,6 Aa: 0,2 aa.                D. 0,1 AA: 0,5 Aa: 0,4 aa.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Câu 87.         Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể?

A. Đột biến.                B. Các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Giao phối không ngẫu nhiên.        D. Chọn lọc tự nhiên.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Câu 88.         Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ

A. Hội sinh.        B. Cộng sinh.        C. Hợp tác.        D. Ức chế - cảm nhiễm.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Câu 89.         Cấu trúc nào sau đây thuộc hệ tuần hoàn?

A. Gan.        B. Phổi.        C. Dạ dày.        D. Tim.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Câu 90.         Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp 2 cặp gen?

A. DDE.        B. Ddee.        C. DEE.        D. DdEe.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Câu 91.         Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?

A. Sâu ăn lá ngô.        B. Rắn hổ mang.        C. Diều hâu.        D. Cây ngô.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Câu 92.         Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen này nằm trên 1 NST liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 25%?

A.         B.         C.         D. 

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Câu 93.         Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời sống cá thể nhờ quá trình

A. phiên mã và dịch mã.                B. nhân đôi ADN và dịch mã.

C. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.        D. nhân đôi ADN và phiên mã.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Câu 94.         Ở ruồi giấm, các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một ở cặp NST giới tính. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây ?

A. ABbDdXEXe        B. AaBDdXEXe        C. AaBbDdXE        D. ABbDdXEY

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Câu 95.         Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể được định nghĩa như thế nào?

A. Thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.

B. Tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể.

C. Thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển.

D. Thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Câu 96.         Ở thực vật sống trên cạn, lá thoát hơi nước qua các con đường nào sau đây?

A. Qua khí khổng và lớp cutin.        B. Qua khí khổng không qua lớp cutin.

C. Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá.        D. Qua thân, cành và khí khổng.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Câu 97.         Một gen có chiều dài 3060A0, trên mạch gốc của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đó bị đột biến mất một cặp G-X thì số liên kết hiđrô của gen đó sau đột biến là:

A. 2350        B. 2353        C. 2347        D. 2352

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Câu 98.         Trên mạch mã gốc của một gen có trình tự nucleotit là 3’AXG GTT AAG XXG 5’. Trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của gen đó là

A.5’TGX XAA TTX GGX 3’.        B. 5’TGX XAT TTX GGX 3’.

C.5’TGX XTT ATX GGX 3’.        D. 5’GXX GAA ATG GXA 3’.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Câu 99.         Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:

A. 1/16        B. 27/256.        C. 3/ 256.        D. 81/256.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Câu 100.         Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là:

A. Chọn lọc tự nhiên.                B. Di nhập gen.

C. Giao phối không ngẫu nhiên.        D. Đột biến gen.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Câu 101.         Một axit amin có thể do nhiều bộ ba cùng quy định, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính

A. phổ biến.        B. liên tục.        C. thoái hóa.        D. đặc hiệu.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Câu 102.         Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào sau đây của operon làm quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y,A có thể diễn ra ngay cả khi môi trường không có lactôzơ?

A. Vùng khởi động.        B. Gen cấu trúc A.        C. Gen cấu trúc Y.        D. Vùng vận hành.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Câu 103.         Các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới có kiểu phân bố nào?

A. Theo nhóm.        B. Đồng đều.        C. Ngẫu nhiên.        D. Tập trung.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Câu 104.         Trong các quá trình sau đây ở tế bào nhân thực, quá trình nào chỉ diễn ra ở tế bào chất?

A. Nhân đôi ADN.                B. Phiên mã tổng hợp tARN.

C. Phiên mã tổng hợp mARN.        D. Dịch mã tổng hợp protein.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Câu 105.         Hệ sinh thái nào sau đây có sức sản xuất thấp nhất:

A. Vùng nước khơi đại dương.        B. Hệ Cửa sông.

C. Đồng cỏ nhiệt đới.                D. Rừng lá kim phương Bắc.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Hệ sinh thái có sức sản xuất thấp nhất là:A. vùng nước khơi đại dương

Do đây là vùng nước mặn, có độ sâu lớn nên có ít loài sinh vật sản xuất, ở đây sinh vật sản xuất chủ yếu là các loại tảo và thực vật bậc thấp, có số lượng nhỏ.

Câu 106. Chuồn chuồn, ve sầu... có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông, thuộc dạng biến động số lượng nào sau đây?

A. Không theo chu kỳ.        B. Theo chu kỳ ngày đêm.  C. Theo chu kỳ tháng.        D. Theo chu kỳ mùa.

Hướng dẫn giải

Đáp án D         

Câu 107.         Cơ thể tứ bội được tạo thành không phải do:

A. NST ở tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân ly.

B. Sự thụ tinh của 2 giao tử 2n thuộc cá thể khác nhau.

C. NST ở hợp tử nhân đôi nhưng không phân ly.

D. Sự tạo thành và thụ tinh giữa 2 giao tử 2n từ cơ thể lưỡng bội.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Câu 108.         Để giảm kích thước của quần thể ốc bươu vàng trong tự nhiên. Xét về mặt lí thuyết, cách nào trong số các cách nêu dưới đây đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất:

A. Thu nhặt, tiêu hủy càng nhiều ổ trứng của ốc bươu vàng càng tốt.

B. Tìm kiếm và tiêu diệt ốc bươu vàng ở giai đoạn tuổi trưởng thành.

C. Nhân nuôi thiên địch (nếu có), thả vào nơi có ốc bươu vàng sinh sống.

D. Hạn chế nguồn cung cấp thức ăn của ốc bươu vàng.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Câu 109.         Các trình tự ADN ở nhiều gen của người rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải thích đúng nhất cho quan sát này là

A. Tinh tinh được tiến hóa từ người.

B. Người và tinh tinh có chung tổ tiên.

C. Tiến hóa hội tụ đã dẫn đến sự giống nhau về ADN.

D. Người được tiến hóa từ tinh tinh.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Câu 110.         Đặc điểm của các loài sinh vật trong rừng mưa nhiệt đới:

A. Có ổ sinh thái rộng và mật độ quần thể thấp.

B. Có ổ sinh thái rộng và mật độ quần thể cao.

C. Có ổ sinh thái hẹp và mật độ quần thể thấp. 

D. Có ổ sinh thái hẹp và mật độ quần thể cao.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Đặc điểm của các loài sinh vật trong rừng mưa nhiệt đới là: Có ổ sinh thái hẹp và mật độ quần thể cao

Do ở rừng mưa nhiệt đới, tập trung đông đúc các loài sinh vật → xảy ra sự cạnh tranh gay gắt → thu hẹp ổ sinh thái và tăng cao mật độ quần thể

Câu 111.         Quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:

Cho biết dấu (+): loài được lợi, dấu (-): loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn cho mối quan hệ:

A. Ký sinh và ức chế cảm nhiễm.        B. Cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi.

C. Hợp tác và hội sinh.                D. Ký sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Sơ đồ diễn tả mối quan hệ: ký sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác

Câu 112. Nhân tố sinh thái quan trọng thường xuyên làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là:

A. Sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, cháy rừng.

B. Hoạt động khai thác tài nguyên của con người.

C. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.

D. Hoạt động mạnh mẽ của loài đặc trưng.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Nhân tố sinh thái quan trọng thường xuyên làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.

Câu 113. Ở người, bệnh A do 1 gen có 2 alen trên NST thường quy định, alen trội quy không bị bệnh trội hoàn toàn so với alen lặn quy định bị bệnh; bệnh B do 1 cặp gen khác nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn quy định kiểu hình bị bệnh. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Theo lý thuyết, số người có thể xác định chính xác kiểu gen là

A. 4.        B. 5.        C. 7.        D. 8.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

- Quy ước gen: A - không bị bệnh A > a - bị bệnh a; B - không bị bệnh B > b - bị bệnh B.

(1)AaXBX-

(2) AaXB Y

(3) A-XBXb

(4) aaXBY

(5) aaXBY

(6) A-XBX-

(7) AaXBY

(8) AaXBXb

(9) AaXbY

(10) A-XBX-

(11) A-XBX-

(12)aaXbY

có 7 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen là 2, 4, 5, 7, 8, 9, 12.

Câu 114. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ (P) lai với nhau thu được F1 gồm 756 cây thân cao, hoa đỏ và 252 cây thân cao, hoa trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 có xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, ở Fcây thân cao, hoa trắng có thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu trường hợp sau đây ?

I- 1/4.        II- 15/64.        III. 1/8.        IV. 3/16.

A. 2.        B. 3.        C. 2.        D. 2.

Hướng dẫn giải

Có 2 trường hợp là II và IV

TH1 : Các gen liên kết => AB/Ab x AB/ab => F: AB/AB : AB/ab : AB/Ab : Ab/ab

=> (A_bb)=1/4.1/4.2+(1/4)^2=3/16

TH2 : Các gen phân li độc lập => AABb x AaBb => F1 : (AA :Aa)(BB :Bb :bb)

=> F: (15A_ :1aa)(3B_ :1bb)=> (A_bb)=15/64.

Câu 115.         Ở một loài thực vật, xét 2 gen quy định 2 cặp tính trạng. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, Fa có tối đa bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình sau đây?

I. Tỉ lệ 2: 2: 1: 1.         II. Tỉ lệ 3: 1.         III. Tỉ lệ 1: 1.

IV. Tỉ lệ 3: 3: 1: 1.         V. Tỉ lệ 1: 2: 1.         VI. Tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

A. 2.        B. 3.        C. 4.        D. 2. 

Hướng dẫn giải

Có tối đa 4 trường hợp phù hợp với kiểu hình của Fa là I, III, IV, VI.

Vì bài toán cho biết 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nên không có trường hợp tương tác gen.

- Nếu 2 cặp gen phân li độc lập thì đời con của phép lai phân tích có tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1. VI đúng.

- Nếu 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn thì đời con của phép lai phân tích có tỉ lệ kiểu hình 1: 1. III đúng.

- Nếu 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen với tần số 25% thì đời con của phép lai phân tích có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1. IV đúng.

- Nếu 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen với tần số 1/3 thì đời con của phép lai phân tích có tỉ lệ kiểu hình 2:2:1:1. I đúng.

Câu 116.         Ở 1 trang trại, các nhà khoa học có các giống ngô với các kiểu gen sau. Cho biết :

A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với a hạt nhỏ

B quy định hạt đầy trội hoàn toàn so với b hạt lép

D quy định khả năng chống sâu bệnh trội hoàn toàn so với d không có khả năng chống chịu sâu bệnh. Các alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

Giống số

1

2

3

4

Kiểu gen

AABbDd

AAbbDD

aaBBdd

Aabbdd

I.Để tạo ưu thế lai cao nhất và sử dụng ở F2 nhà chọn giống cho lai giữa giống 2 và 3 với nhau.

II.Trong số các giống trên giống 2 và giống 4 là giống có đặc tính di truyền ổn định nhất.

III. Giả sử tính trạng hạt tròn, đầy và khả năng chống chịu sâu bệnh là tính trạng tốt các nhà chọn giống có thể tiến hành nuôi cấy hạt phấn của giống I.

IV. Sau khi tạo ưu thế lai giữa giống 2 và giống 3 các nhà khoa học có thể nhân giống nhanh và tránh hiện tượng thoái hóa giống ở F1 bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào.

A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

Hướng dẫn giải

I.Sai ưu thế lai biểu hiện tốt nhất ở F1

II. sai Giống 2 và 3 có đặc tính di truyền ổn định

III. đúng

IV đúng

Câu 117.         Một quần thể có tỉ lệ các kiểu gen trước và sau một thời gian bị tác động bởi chọn lọc như sau:

Tần số kiểu gen

AA

Aa

aa

Trước chọn lọc

0,36

0,48

0,16

Sau một thời gian bị tác động chọn lọc

0,36

0,6

0,04

 Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

I. Trước khi chọn lọc, quần thể có tần số allen A = 0,4.

II. Tần số allen A tăng lên sau khi khi bị tác động chọn lọc.

III. Trong quần thể này chọn lọc tác động làm suy giảm các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử.

IV. Khi quân thể bị giảm kích thước quá mức, nếu có các yếu tố ngẫu nhiên tác động mạnh sẽ làm giảm hoặc biến mất một số alen dẫn đến làm nghèo nàn vốn gen của quần thể.

A. 1.        B. 3.        C. 2.        D. 4.

Hướng dẫn giải

II.III.IV đúng

Câu 118.         Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng về chọn lọc tự nhiên ?

(1) Trong một quần thể, chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật.

(2) Mối quan hệ cùng loài là 1 trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên.

(3) Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm.

(4) Chọn lọc tự nhiên không tạo ra các kiểu gen thích nghi mà chỉ sàng lọc các kiểu gen có sẵn trong quần thể.

A. 4.        B. 3.        C. 2.        D. 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

(1). Đúng. Vì trong quần thể, theo thời gian CLTN sẽ đào thải cáccá thể có KH không thích nghi do đó làm giảm tính đa dạng của sinh vật.

(2). Đúng. Các mối quan hệ cùng loài như cạnh tranh sẽ giúp CLTN phát hiện được kiểu gen nào quy định nên tính trạng tốt giúp cá thể sống sót và phát triển tốt hơn. Từ đó loại bỏ các KG bất lợi giữ lại những KG quy định các KH thích nghi giúp cá thể sống sót và phát triển.

(3). Sai. Áp lực của CLTN càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng nhanh. Do CLTN có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng các KG thích nghi.

Câu 119.          Một nghiên cứu được thực hiện để xác định khả năng quang hợp của một loài dương xỉ (Loài DX, sống dưới tán rừng) và một loài cây bụi (Loài B, sống ngoài sáng) ở các cường độ ánh sáng (PAR) khác nhau. Kết quả nghiên cứu được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên. Từ kết quả nghiên cứu, có bao nhiêu khẳng định sau đúng?A picture containing dark, line, laser, night

Description automatically generated

I. Ở điều kiện ánh sáng yếu (dưới 200 đơn vị) loài DX quang hợp tốt hơn loài B.

II. Để đạt tốc độ quang hợp là cực đại, loài B cần cường độ ánh sáng cao khoảng gấp 9 – 10 lần loài DX.

III. Loài DX nhiều khả năng là thực vật ưa bóng, còn loài B là thực vật ưa sáng.

IV. Nếu quần xã chứa 2 loài này diễn thế theo hướng tăng dần sự có mặt của các loài cây gỗ, loài B sẽ chiếm ưu thế hơn so với loài DX.

A. 1.        B. 2.        C. 3.        D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án C (I, II, III).

- I đúng.

- II đúng, loài DX quang hợp tốt ở khoảng 200 đơn vị cường độ ánh sáng, trong khi loài B quang hợp tốt ở khoảng 1800 – 2000 đơn vị.

- III đúng, loài DX sống dưới tán rừng và loài B sống ngoài sáng.

- IV sai, khi có mặt cây gỗ thì tán rừng sẽ là điều kiện thuận lợi cho DX, nên loài DX ưu thế hơn là loài        B.

Câu 120.         Xét 1 đoạn nằm giữa vùng mã hóa của gen cấu trúc (A) ở vi khuẩn; đoạn này mang thông tin quy định 5 amino acid và có trình tự như sau:

Mạch 1: 5' … ATG GTT GXX GGA TTA GGA XGG TGA GXX XAT … 3'.

Mạch 2: 3' … TAX XAA XGG XXT AAT XXT GXX AXT XGG GTA … 5'.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mạch 2 là mạch làm khuôn để tổng hợp mARN.

II. Giả sử gen A bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotide ở đoạn nói trên làm hình thành alen a quy định tổng hợp protein có chức năng khác với protein do gen A quy định thì cơ thể mang alen a có thể biểu hiện thành thể đột biến.

III. Nếu gen A bị đột biến thay thế 1 cặp nucleotide dẫn tới đoạn gen nói trên mã hóa nhiều hơn 5 amino acid thì đây có thể là đột biến thay thế cặp T - A bằng cặp C - G.

IV. Nếu gen A bị đột biến thêm 1 cặp G – C vào giữa đoạn nói trên và tạo thành alen a thì chuỗi polypeptide do alen a mã hóa có thể sẽ có cấu trúc và chức năng bị thay đổi so với chuỗi polypeptide do gen A mã hóa.

A. 1.         B. 2.         C. 3.         D. 4.

Hướng dẫn giải

Thấy rằng, nếu mạch 1 là mạch gốc từ 3'ATT5' là triplet thứ 6 tính từ Met, tức là thỏa mãn thông tin rằng đoạn gen này quy định 5 amino acid. Do đó:

-I sai, vì mạch 2, từ 3'TAX5' -> 3'AXT5' có đến 8 triplet (mã hóa ít nhất 7 amino acid).

-II đúng, vì phần lớn gen ở vi khuẩn tồn tại ở trạng thái đon bội, chỉ cần một alen là biểu hiện thành kiểu hình.

-III sai, vì triplet kết thúc 3'ATT5' ở mạch 1 nếu đột biến dạng T - A thành X - G (T và c ngầm hiểu thuộc triplet); thì alen đột biến có thể là 3'AXT5' hoặc 3'ATX5' - đây cũng là 2 triplet mang tín hiệu kết thúc. Do vậy đột biến dạng này không tạo ra alen mới quy định chuỗi polypeptide dài hon 5 amino add.

-IV đúng, đột biến dịch khung có thể tạo ra alen mới mang thông tin mã hóa cho amino acid có cấu trúc và chức năng rất khác biệt so với ban đầu.

Lớp

Nội dung chương

Mức độ câu hỏi

Tổng số câu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

12

Cơ chế di truyền và biến dị

93,98,102,104

94,101,107

97

120

9

Quy luật di truyền

90,92,99

85

84,114

115

7

Di truyền học quần thể

86

1

Phả hệ

113

1

Ứng dụng di truyền học

116

1

Tiến hóa

87,100,109

118

117

5

Cá thể - Quần thể

82,103,95

108,110,106

6

Quần xã – Hệ sinh thái

88,91

105

111,112

119

6

11

Chuyển hóa VCNL 

ở ĐV

2

Chuyển hóa VCNL

ở TV

2

Tổng

40

Post a Comment

Previous Post Next Post

About